Atorvastatin

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Atorvastatin thuộc nhóm statin; một số thuốc khác trong nhóm statin có thể dùng thay thế như simvastatin, lovastatin...

Dạng thuốc và hàm lượng:[sửa]

Viên nén bao phim 10 mg, 20 mg, 40 mg.

Chỉ định:[sửa]

Tăng cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol, có thể dùng cả trong tăng cholesterol đơn thuần, hoặc tăng cholesterol hỗn hợp (tăng cả cholesterol toàn phần và tăng triglycerid) (typ IIa và IIb) ở người không đáp ứng thoả đáng với chế độ ăn và các biện pháp thích hợp khác.

Chống chỉ định[sửa]

Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm. Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú[sửa]

Thận trọng:[sửa]

Người có tiền sử bệnh gan, bệnh gan tiến triển, người giảm năng tuyến giáp cần được điều trị trước khi bắt đầu điều trị với thuốc này. Các test chức năng gan, cholesterol toàn phần, triglycerid, HDL-C, LDL- C cần được tiến hành trước và trong 3 tháng khi bắt đầu điều trị; sau đó cách 6 tháng trong một năm, trừ khi có những dấu hiệu sớm nhiễm độc gan. Ngừng thuốc nếu nồng độ transaminase huyết thanh tăng và kéo dài (3 lần so với giới hạn bình thường), có nguy cơ suy thận cấp do tiêu cơ vân như nhiễm khuẩn nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn. Người bệnh nên báo cáo nếu có đau cơ không rõ nguyên nhân. Tương tác thuốc.

Liều lượng và cách dùng[sửa]

Bắt đầu bằng liều trung bình 10 mg/ngày, rồi tăng hoặc giảm tùy đáp ứng; có thể từ 5 mg đến 80 mg theo chỉ định của bác sĩ. Nên uống vào buổi tối.

Tổn thương thận: Không cần điều chỉnh liều.

Tác dụng không mong muốn:[sửa]

Nói chung statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác. Tần số ADR ở mọi statin tương tự như nhau. tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn; nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược; đau cơ, đau khớp; các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc. ít gặp: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK); ban da; viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Quá liều và xử trí:[sửa]

Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, việc thẩm tách máu không có hy vọng làm tăng đáng kể sự thanh thải statin.

Độ ổn định và bảo quản:[sửa]

Bảo quản ở nhiệt độ 5 - 30oC, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

NGUỒN

Dược thư quốc gia

Liên kết đến đây