Giáo án Vật lý 11/Bài Điện thế. Hiệu điện thế

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Tiết 8: ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

MỤC TIÊU:[sửa]

1) Kiến thức:

- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.

- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.

- Biết cấu tạo của tĩnh điện kế.

2) Kỹ năng:

- Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế.

- So sánh được các vị trí có điện thế cao và các vị trí có điện thế thấp trong điện trường.

CHUẨN BỊ:[sửa]

1) Giáo viên:[sửa]

  • Đọc SGK 7 để biết học sinh đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
  • Đọc trước bài 5 và các tài liệu có liên quan.
  • Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết: (tĩnh điện kế, thước kẻ …)
  • Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.

Nội dung ghi bảng

ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

I. Điện thế

1. Khái niệm

Điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích q.

2. Định nghĩa : (SGK)

V_{M}={\frac  {{A_{{M\infty }}}}{q}}

3. Đơn vị điện thế: Vôn (V)

q=1C, AM∞ =1J \to

V=1V

4. Đặc điểm của điện thế

Điện thế là đại lượng đại số

Vì q>0 nên:+ AM∞ < 0 : VM 0

+ AM∞ < 0 : VM < 0

Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc.

II. Hiệu điện thế

1. Khái niệm: UMN = VM - VN

2. Định nghĩa: SGK

  • Biểu thức: U_{{MN}}={\frac  {{A_{{MN}}}}{q}} (V)
  • Đơn vị của hiệu điện thế: Vôn (V)
  • Ý nghĩa cúa Vôn: Vôn là hiệu điện thế giữa 2 điểm mà nếu di chuyển điệ tích q=1C từ điểm này đến điểm kia thì lực điệ sinh công là 1J.

3. Đo hiệu điện thế.

4. Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

E={\frac  {U_{{MN}}}{d}}={\frac  {U}{d}}

2) Học sinh:[sửa]

  • Đọc lại SGK 7 để ôn lại các kiến thức đã học về hiệu điện thế.
  • Xem trước bài 5 và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:[sửa]

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

- Trả lời các câu hỏi

1. (1ct, 1gt, 2đđ.)

2. (1đ).

3. (0.5đổi, 0.5ct, 1đ)

- Nêu câu hỏi:

1. Viết công thức tính công của lực điện khi di chuyển một điện tích trong điện trường đều và nêu đặc điểm của công đó.

2. hãy nêu mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường

3.Một e bay từ bản dương sang bản âm cách nhau 1cm trong điện trường đều có E = 105 V/m. Tính công của lực điện trong sự dịch chuyển này.

Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm điện thế:

- HS trả lời: WM= q.VM

+ Suy ra hệ số VM = AM∞/q không phụ thuộc vào q => có thể dùng để đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng.

- Ghi nhận: ý nghĩa của điện thế (đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.

- Nêu định nghĩa điện thế.

- Rút ra được: đơn vị điện thế là đơn vị dẫn xuất: 1V = 1J/1C

- Đọc SGK để trả lời câu hỏi.

- Lập luận: với q < 0, khi q dịch chuyển từ M ra xa thì {\vec  F}\nearrow \nearrow {\vec  s} nên AM∞ > 0.

Suy ra VM = AM∞/q < 0

- Hãy viết công thức tính thế năng của điện tích trong điện trường.

+ Nhận xét về hệ số tỉ lệ VM = AM∞/q

- Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế.

- Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa điện thế.

- Giới thiệu đơn vị điện thế.

- Nêu câu hỏi: Đặc điểm của điện thế?

- Nêu và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1

Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm hiệu điện thế:

- Nhận biết được hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là hiệu của hai điện thế VM và VN.

- Đọc SGK trao đổi, thảo luận theo mục II.1 và II.2 để trả lời.

+ Biến đổi theo SGK

- Nêu định nghĩa hiệu điện thế. Suy ra đơn vị của hiệu điện thế là V.

- Giới thiệu khái niệm hiệu điện thế.

- Nêu câu hỏi: hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho tính chất gì?

- Gợi ý học sinh trả lời: Yêu cầu học sinh:

+ Biến đổi biểu thức UMN=VM-VN = AMN/q

Từ biểu thức: UMN= AMN/q

Yêu cầu học sinh rút ra định nghĩa hiệu điện thế. Và cho biết đơn vị hiệu điện thế?

- Nêu ý nghĩa của đơn vị “vôn”

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ diện trường:

- Trả lời câu hỏi.

- Nêu cấu tạo và tìm hiểu cách mắc tĩnh điện kế với vật cần đo, và cách xác định giá trị của hiệu điện thế chỉ trên tĩnh điện kế.

- Thảo luận theo nhóm, kết hợp kiến thức bài trước thiết lập quan hệ E, U

- Nêu câu hỏi: Muốn đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ gi?

- Yêu cầu học sinh quan sát tĩnh điện kế, kết hợp SGK và nêu cấu tạo của tĩnh điện kế.

- Yêu cầu học sinh sử dụng công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và công thức hiệu điện thế để xác định mối liên hệ giữa U và E.

Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố:

- Đưa ra câu trả lời đúng.

- Trả lời các câu hỏi.

- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 29.

- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài.

Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà:

- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cần thiết.

- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.

- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.

Rút kinh nghiệm:[sửa]

Các bài khác[sửa]

Giáo án Vật lý 11 Chương trình Chuẩn

Học kỳ I[sửa]

Chương I: Điện tích, điện trường[sửa]

Tiết 1 Bài Định luật Culông
Tiết 2 Bài Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 3 Bài tập Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 4+5 Bài Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Tiết 6 Bài tập Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Tiết 7 Bài Công của lực điện
Tiết 8 Bài Điện thế. Hiệu điện thế
Tiết 9 Bài Tụ điện
Tiết 10 Bài tập Tụ điện

Chương II: Dòng điện không đổi[sửa]

Tiết 11+12 Bài Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Tiết 13 Bài tập Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Tiết 14 Bài Điện năng. Công suất điện
Tiết 15 Bài tập Điện năng. Công suất điện
Tiết 16+17 Bài Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 18 Bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 19 Bài Ghép các nguồn điện thành bộ
Tiết 20 Bài Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện
Tiết 21 Bài tập Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện
Tiết 22+23 Bài Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
Tiết 24 Bài Kiểm tra

Chương III: Dòng điện trong các môi trường[sửa]

Tiết 25 Bài Dòng điện trong kim loại
Tiết 26+27 Bài Dòng điện trong chất điện phân
Tiết 28 Bài tập Dòng điện trong chất điện phân
Tiết 29+30 Bài Dòng điện trong chất khí
Tiết 31 Bài Dòng điện trong chân không
Tiết 32+33 Bài Dòng điện trong chất bán dẫn
Tiết 34 Bài tập Dòng điện trong chất bán dẫn
Tiết 35 Bài Kiểm tra học kỳ I

Học kỳ II[sửa]

Tiết 36+37 Bài Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito

Chương IV: Từ trường[sửa]

Tiết 38 Bài Từ trường
Tiết 39 Bài Lực từ. Cảm ứng từ
Tiết 40 Bài tập Lực từ. Cảm ứng từ
Tiết 41 Bài Từ trường của dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
Tiết 42 Bài Lực Lorenxơ
Tiết 43 Bài tập Lực Lorenxơ

Chương V: Cảm ứng điện từ[sửa]

Tiết 44+45 Bài Từ thông. Cảm ứng điện từ
Tiết 46 Bài tập Từ thông. Cảm ứng điện từ
Tiết 47 Bài Suất điện động cảm ứng
Tiết 48 Bài Tự cảm
Tiết 49 Bài tập Tự cảm
Tiết 50 Bài Kiểm tra 1 tiết Cảm ứng điện từ

Chương VI: Khúc xạ ánh sáng[sửa]

Tiết 51 Bài Khúc xạ ánh sáng
Tiết 52 Bài tập Khúc xạ ánh sáng
Tiết 53 Bài Phản xạ toàn phần
Tiết 54 Bài tập Phản xạ toàn phần

Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học[sửa]

Tiết 55 Bài Lăng kính
Tiết 56 Bài tập Lăng kính
Tiết 57+58 Bài Thấu kính mỏng
Tiết 59 Bài tập Thấu kính mỏng
Tiết 60 Bài Giải bài toán về hệ thấu kính
Tiết 61 Bài Mắt
Tiết 62 Bài tập Mắt
Tiết 63 Bài Kính lúp
Tiết 64 Bài tập Kính lúp
Tiết 65 Bài Kính hiển vi
Tiết 66 Bài Kính thiên văn
Tiết 67 Bài tập Kính thiên văn
Tiết 68+68 Bài Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ
Tiết 70 Bài Kiểm tra học kỳ II


Nguồn[sửa]

Thảo luận[sửa]

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.