Chương trình môn Lịch sử/Nội dung giáo dục/Lớp 10/Chuyên đề học tập
Chuyên đề 10.1: Các lĩnh vực của sử học[sửa]
Thông sử và Lịch sử theo lĩnh vực[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Khái
quát
về
một
số
cách
trình
bày
lịch
sử
truyền
thống
- Kể chuyện về quá khứ - Lịch sử biên niên Thông sử - Khái niệm - Nội dung chính Lịch sử theo lĩnh vực - Khái quát về các lĩnh vực của lịch sử - Ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực Lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới - Lịch sử dân tộc - Lịch sử thế giới |
-
Tóm
tắt
được
một
số
cách
trình
bày
lịch
sử
truyền
thống
thông
qua
ví
dụ
cụ
thể.
- Giải thích được khái niệm thông sử. - Nêu được nội dung chính của thông sử. - Nêu được nét khái quát về các lĩnh vực của lịch sử - Giải thích được ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh vực. - Nêu được khái niệm và nội dung chính của lịch sử dân tộc - Nêu được khái niệm và nội dung chính của lịch sử thế giới. |
Một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Lịch
sử
văn
hoá
Việt
Nam
- Đối tượng và phạm vi của lịch sử văn hoá Việt Nam - Khái lược tiến trình lịch sử văn hoá Việt Nam Lịch sử tư tưởng Việt Nam - Đối tượng, phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam - Khái lược lịch sử tư tưởng Việt Nam Lịch sử xã hội Việt Nam - Đối tượng của lịch sử xã hội - Khái lược về xã hội Việt Nam truyền thống và hiện đại Lịch sử kinh tế Việt Nam - Đối tượng của lịch sử kinh tế - Khái lược lịch sử kinh tế Việt Nam |
-
Nêu
được
đối
tượng
và
phạm
vi
của
lịch
sử
văn
hoá
Việt
Nam.
- Tóm tắt được nét chính của lịch sử văn hoá Việt Nam trên đường thời gian. - Nêu được đối tượng và phạm vi của lịch sử tư tưởng Việt Nam. - Tóm tắt được nét chính của lịch sử tư tưởng Việt Nam trên đường thời gian. - Giải thích được đối tượng của lịch sử xã hội. - Tóm tắt được nét chính của lịch sử xã hội Việt Nam trên đường thời gian. - Giải thích được đối tượng của lịch sử kinh tế. - Tóm tắt được nét chính của lịch sử kinh tế Việt Nam trên đường thời gian. |
Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá ở Việt Nam[sửa]
Di sản văn hoá[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Khái
niệm
di
sản
văn
hoá
- Khái niệm di sản văn hoá - Ý nghĩa của di sản văn hoá Phân loại di sản văn hoá và xếp hạng di tích lịch sử - văn hoá - Phân loại di sản văn hóa - Xếp hạng di sản văn hoá |
-
Giải
thích
được
khái
niệm
di
sản
văn
hoá.
- Nêu được ý nghĩa của di sản văn hoá: tài sản vô giá của cộng đồng, dân tộc, nhân loại được kế thừa từ các thế hệ trước cho các thế hệ mai sau. - Chỉ ra được một số cách phân loại, xếp hạng di sản văn hoá. - Phân tích được mục đích và ý nghĩa của việc phân loại, xếp hạng di sản văn hoá. |
Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Mối
quan
hệ
giữa
bảo
tồn
và
phát
triển
- Khái niệm bảo tồn di sản văn hoá - Mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá Giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản Cơ sở khoa học của công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hoá - Các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan - Vai trò của hệ thống chính trị, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và của mỗi cá nhân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá. - Trách nhiệm của các bên liên quan: Nhà nước, tổ chức xã hội, nhà trường, cộng đồng, công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá |
-
Giải
thích
được
khái
niệm
bảo
tồn
di
sản
văn
hoá.
- Phân tích được mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo tồn phải đặt trong bối cảnh phát triển bền vững để bảo tồn không trở thành gánh nặng và rào cản của phát triển. Phân tích được cơ sở khoa học của công tác bảo tồn di sản văn hoá trong quá trình phát triển bền vững của đất nước. - Nêu được các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá: tuyên truyền giáo dục ý thức bảo tồn di sản, đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường biện pháp bảo vệ di sản,... - Giải thích được vai trò của hệ thống chính trị, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và của mỗi cá nhân trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá. - Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước, tổ chức xã hội, nhà trường, cộng đồng, công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản thông qua ví dụ cụ thể. - Có ý thức trách nhiệm và sẵn sàng đóng góp và vận động người khác cùng tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá ở địa phương và đất nước. |
Một số di sản văn hoá tiêu biểu của dân tộc Việt Nam (gợi ý)[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Giới
thiệu
một
số
di
sản
văn
hoá
phi
vật
thể
tiêu
biểu
- Dân ca quan họ Bắc Ninh - Ca trù - Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên - Nhã nhạc cung đình Huế - Đờn ca tài tử Nam Bộ - ... |
-
Xác
định
được
vị
trí
phân
bố
các
di
sản
văn
hoá
phi
vật
thể
tiêu
biểu
trên
bản
đồ.
- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số những di sản văn hoá phi vật thể tiêu biểu |
Giới
thiệu
một
số
di
sản
văn
hoá
vật
thể
tiêu
biểu
- Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa - Hoàng thành Thăng Long - Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) - Quảng trường Ba Đình và Di tích lịch sử Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh - Thành Nhà Hồ - Cố đô Huế Tháp Chăm |
-
Xác
định
được
vị
trí
phân
bố
các
di
sản
lịch
sử
văn
hoá
vật
thể
tiêu
biểu
trên
bản
đồ.
- Giới thiệu được nét cơ bản về một trong số di sản lịch sử văn hoá vật thể tiêu biểu. |
Giới
thiệu
một
số
di
sản
thiên
nhiên
tiêu
biểu
- Các Công viên địa chất: Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng - Vịnh Hạ Long - Vườn quốc gia Cúc Phương Vườn quốc gia Cát Tiên |
-
Xác
định
vị
trí
phân
bố
các
di
sản
thiên
nhiên
tiêu
biểu
trên
bản
đồ.
- Giới thiệu được những nét cơ bản về một trong số những di sản thiên nhiên tiêu biểu. |
Giới
thiệu
một
số
di
sản
phức
hợp
tiêu
biểu
- Khu di tích - danh thắng Tràng An (Ninh Bình) - Khu di tích - danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh) |
-
Xác
định
được
vị
trí
phân
bố
các
di
sản
phức
hợp
tiêu
biểu
trên
bản
đồ.
- Giới thiệu được những nét cơ bản về một trong số các di sản phức hợp tiêu biểu. |
Chuyên đề 10.3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử[sửa]
Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Một
số
mô
hình
nhà
nước
quân
chủ
Việt
Nam
tiêu
biểu
- Nhà nước quân chủ thời Lý - Trần - Nhà nước quân chủ thời Lê sơ - Nhà nước quân chủ thời Nguyễn Một số bộ luật tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858 - Quốc triều hình luật - Hoàng Việt luật lệ |
-
Sưu
tầm
tư
liệu
để
tìm
hiểu
về
một
số
mô
hình
nhà
nước
quân
chủ
Việt
Nam
tiêu
biểu:
Nhà
nước
quân
chủ
thời
Lý
-
Trần,
thời
Lê
sơ,
thời
Nguyễn.
- Nêu và phân tích được đặc điểm của mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể: Nhà nước quân chủ thời Lý - Trần, thời Lê sơ, thời Nguyễn. - Phân tích được nét chính của hai bộ luật tiêu biểu của nhà nước quân chủ Việt Nam: Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ. |
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (1945 - 1976)[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Sự
ra
đời
của
Nhà
nước
Việt
Nam
Dân
chủ
Cộng
hoà
- Bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong quá trình kháng chiến chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước thời kì 1945 - 1976 |
-
Phân
tích
được
bối
cảnh
ra
đời
của
Nhà
nước
Việt
Nam
Dân
chủ
Cộng
hoà.
- Nêu được ý nghĩa của việc ra đời Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Phân tích được đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Nêu được vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong quá trình kháng chiến chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước thời kì 1945 - 1976. |
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 đến nay[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Sự
ra
đời
của
Nhà
nước
Cộng
hoà
Xã
hội
chủ
nghĩa
Việt
Nam
- Bối cảnh ra đời của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Vai trò của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Vai trò của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế |
-
Phân
tích
được
bối
cảnh
ra
đời
của
Nhà
nước
Cộng
hoà
Xã
hội
chủ
nghĩa
Việt
Nam.
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nêu được vai trò của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế. |
Một số bản Hiến pháp Việt Nam từ năm 1946 đến nay[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Một
số
điểm
chung
của
các
bản
Hiến
pháp
Việt
Nam
từ
năm
1946
đến
nay
- Bối cảnh ra đời của các bản Hiến pháp Việt Nam: các năm 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013 - Một số điểm chung của các bản Hiến pháp Việt Nam Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam: Hiến pháp năm 1946 - Một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1946 - Ý nghĩa lịch sử Hiến pháp của thời kì đổi mới: Hiến pháp năm 1992 và Hiến pháp năm 2013 - Hiến pháp năm 1992: Hiến pháp đầu tiên của thời kì đổi mới - Hiến pháp năm 2013: Hiến pháp thứ hai của thời kì đổi mới |
-
Nêu
được
điểm
chung
về
bối
cảnh
ra
đời
của
các
bản
Hiến
pháp
ở
Việt
Nam
từ
năm
1946
đến
nay
(1946,
1959,
1980,
1992
và
2013):
những
thay
đổi
quan
trọng
về
chính
trị,
kinh
tế,
xã
hội,
văn
hoá,
gắn
với
một
giai
đoạn
phát
triển
của
lịch
sử
dân
tộc.
- Phân tích được một số điểm chính của các bản Hiến pháp Việt Nam: cơ sở pháp lí để xây dựng hệ thống pháp luật, tổ chức hoạt động của bộ máy Nhà nước,... - Nêu được một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1946: ghi nhận thành quả của Cách mạng tháng Tám 1945, quyền bình đẳng và nghĩa vụ công dân, cơ cấu hệ thống chính trị,... - Phân tích được ý nghĩa của Hiến pháp năm 1946 - Hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Việt Nam. - Nêu được một số nét chính của Hiến pháp năm 1992: ban hành trong những năm đầu của công cuộc Đổi mới, là cơ sở chính trị - pháp lí quan trọng để thực hiện công cuộc Đổi mới,... - Phân tích được điểm mới của Hiến pháp năm 2013: sự tiến bộ về tư tưởng dân chủ, cơ cấu Nhà nước, kĩ thuật lập hiến,... - Có ý thức trân trọng lịch sử lập hiến của dân tộc, có trách nhiệm và sẵn sàng vận động người khác cùng tuân thủ pháp luật. |