Nguyên
bản
tiếng
Hán |
Phiên
âm
tiếng
Việt |
余常聞之 |
Dư
thường
văn
chi: |
紀信以身代死而脫高帝 |
Kỷ
Tín
dĩ
thân
đại
tử
nhi
thoát
Cao
Đế; |
由于以背受戈而蔽昭王 |
Do
Vu
dĩ
bối
thụ
qua
nhi
tế
Chiêu
Vương. |
豫讓吞炭而復主讎 |
Dự
Nhượng
thốn
thán
nhi
phục
chủ
thù; |
申蒯断臂而赴國難 |
Thân
Khoái
đoạn
tí
nhi
phó
quốc
nạn. |
敬德一小生也
身翼太宗而得免世充之圍 |
Kính
Đức
nhất
tiểu
sinh
dã,
thân
dực
Thái
Tông
nhi
đắc
miễn
Thế
Sung
chi
vi; |
杲卿一遠臣也
口罵禄山而不從逆賊之計 |
Cảo
Khanh
nhất
viễn
thần
dã,
khẩu
mạ
Lộc
Sơn
nhi
bất
tòng
nghịch
tặc
chi
kế. |
自古忠臣義士
以身死國
何代無之 |
Tự
cổ
trung
thần
nghĩa
sĩ,
dĩ
thân
tử
quốc
hà
đại
vô
chi? |
設使數子區區為兒女子之態 |
Thiết
sử
sổ
tử
khu
khu
vi
nhi
nữ
tử
chi
thái, |
徒死牖下
烏能名垂竹白 |
Đồ
tử
dũ
hạ,
ô
năng
danh
thùy
trúc
bạch, |
與天地相為不朽哉 |
Dữ
thiên
địa
tương
vi
bất
hủ
tai! |
汝等世為將種
不曉文義 |
Nhữ
đẳng
thế
vi
tướng
chủng,
bất
hiểu
văn
nghĩa, |
其聞其說
疑信相半 |
Kỳ
văn
kỳ
thuyết,
nghi
tín
tương
bán. |
古先之事姑置勿論 |
Cổ
tiên
chi
sự
cô
trí
vật
luận. |
今余以宋韃之事言之 |
Kim
dư
dĩ
Tống,
Thát
chi
sự
ngôn
chi: |
王公堅何人也 |
Vương
Công
Kiên
hà
nhân
dã? |
其裨將阮文立又何人也 |
Kỳ
tỳ
tướng
Nguyễn
Văn
Lập
hựu
hà
nhân
dã? |
以釣魚瑣瑣斗大之城 |
Dĩ
Điếu
Ngư
tỏa
tỏa
đẩu
đại
chi
thành, |
當蒙哥堂堂百萬之鋒 |
Đương
Mông
Kha
đường
đường
bách
vạn
chi
phong, |
使宋之生靈至今受賜 |
Sử
Tống
chi
sinh
linh
chí
kim
thụ
tứ! |
骨䚟兀郎何人也 |
Cốt
Đãi
Ngột
Lang
hà
nhân
dã? |
其裨將赤脩思又何人也 |
Kỳ
tỳ
tướng
Xích
Tu
Tư
hựu
hà
nhân
dã? |
冒瘴厲於萬里之途 |
Mạo
chướng
lệ
ư
vạn
lý
chi
đồ, |
獗南詔於數旬之頃 |
Quệ
Nam
Chiếu
ư
sổ
tuần
chi
khoảnh, |
使韃之君長至今留名 |
Sử
Thát
chi
quân
trưởng
chí
kim
lưu
danh! |
況余與汝等生於擾攘之秋 |
Huống
dư
dữ
nhữ
đẳng,
Sinh
ư
nhiễu
nhương
chi
thu; |
長於艱難之勢 |
Trưởng
ư
gian
nan
chi
tế. |
竊見偽使往來
道途旁午 |
Thiết
kiến
ngụy
sứ
vãng
lai,
đạo
đồ
bàng
ngọ. |
掉鴞烏之寸舌而凌辱朝廷 |
Trạo
hào
ô
chi
thốn
thiệt
nhi
lăng
nhục
triều
đình; |
委犬羊之尺軀而倨傲宰祔 |
Ủy
khuyển
dương
chi
xích
khu
nhi
cứ
ngạo
tể
phụ. |
托忽必列之令而索玉帛以事無已之誅求 |
Thác
Hốt
Tất
Liệt
chi
lệnh
nhi
sách
ngọc
bạch,
dĩ
sự
vô
dĩ
chi
tru
cầu; |
假雲南王之號而揫金銀以竭有限之傥庫 |
Giả
Vân
Nam
Vương
chi
hiệu
nhi
khu
kim
ngân,
dĩ
kiệt
hữu
hạn
chi
thảng
hố. |
譬猶以肉投餒虎寧能免遺後患也哉 |
Thí
do
dĩ
nhục
đầu
nỗi
hổ,
ninh
năng
miễn
di
hậu
hoạn
dã
tai? |
余常臨餐忘食
中夜撫枕 |
Dư
thường
lâm
xan
vong
thực,
Trung
dạ
phủ
chẩm, |
涕泗交痍
心腹如搗 |
Thế
tứ
giao
di,
Tâm
phúc
như
đảo. |
常以未能食肉寢皮
絮肝飲血為恨也 |
Thường
dĩ
vị
năng
thực
nhục
tẩm
bì,
nhứ
can
ẩm
huyết
vi
hận
dã. |
雖余之百身高於草野 |
Tuy
dư
chi
bách
thân,
cao
ư
thảo
dã; |
余之千屍裹於馬革 |
Dư
chi
thiên
thi,
khỏa
ư
mã
cách, |
亦願為之 |
Diệc
nguyện
vi
chi. |
汝等久居門下
掌握兵權 |
Nhữ
đẳng
cửu
cư
môn
hạ,
Chưởng
ác
binh
quyền. |
無衣者則衣之以衣 |
Vô
y
giả
tắc
ý
chi
dĩ
y; |
無食者則食之以食 |
Vô
thực
giả
tắc
tự
chi
dĩ
thực. |
官卑者則遷其爵 |
Quan
ti
giả
tắc
thiên
kỳ
tước; |
祿薄者則給其俸 |
Lộc
bạc
giả
tắc
cấp
kỳ
bổng. |
水行給舟
陸行給馬 |
Thủy
hành
cấp
chu;
Lục
hành
cấp
mã. |
委之以兵則生死同其所為 |
Ủy
chi
dĩ
binh,
tắc
sinh
tử
đồng
kỳ
sở
vi; |
進之在寢則笑語同其所樂 |
Tiến
chi
tại
tẩm,
tắc
tiếu
ngữ
đồng
kỳ
sở
lạc. |
其是公堅之為偏裨
兀郎之為副貳亦未下爾 |
Kỳ
thị
Công
Kiên
chi
vi
thiên
tì,
Ngột
Lang
chi
vi
phó
nhị,
Diệc
vị
hạ
nhĩ. |
汝等坐視主辱曾不為憂 |
Nhữ
đẳng
tọa
thị
chủ
nhục,
tằng
bất
vi
ưu; |
身當國恥曾不為愧 |
Thân
đương
quốc
sỉ,
tằng
bất
vi
quý. |
為邦國之將侍立夷宿而無忿心 |
Vi
bang
quốc
chi
tướng,
thị
lập
di
tú
nhi
vô
phẫn
tâm; |
聽太常之樂宴饗偽使而無怒色 |
Thính
thái
thường
chi
nhạc,
yến
hưởng
ngụy
sứ
nhi
vô
nộ
sắc. |
或鬥雞以為樂或賭博以為娛 |
Hoặc
đấu
kê
dĩ
vi
lạc;
Hoặc
đổ
bác
dĩ
vi
ngu. |
或事田園以養其家 |
Hoặc
sự
điền
viên
dĩ
dưỡng
kỳ
gia; |
或戀妻子以私於己 |
Hoặc
luyến
thê
tử
dĩ
tư
ư
kỷ. |
修生產之業而忘軍國之務 |
Tu
sinh
sản
chi
nghiệp,
nhi
vong
quân
quốc
chi
vụ; |
恣田獵之遊而怠攻守之習 |
Tứ
điền
liệp
chi
du,
nhi
đãi
công
thủ
chi
tập. |
或甘美酒或嗜淫聲 |
Hoặc
cam
mỹ
tửu;
Hoặc
thị
dâm
thanh. |
脱有蒙韃之寇來 |
Thoát
hữu
Mông
Thát
chi
khấu
lai, |
雄雞之距不足以穿虜甲 |
Hùng
kê
chi
cự,
bất
túc
dĩ
xuyên
lỗ
giáp; |
賭博之術不足以施軍謀 |
Đổ
bác
chi
thuật,
bất
túc
dĩ
thi
quân
mưu. |
田園之富不足以贖千金之軀 |
Ðiền
viên
chi
phú,
bất
túc
dĩ
thục
thiên
kim
chi
khu; |
妻孥之累不足以充軍國之用 |
Thê
noa
chi
lụy,
bất
túc
dĩ
sung
quân
quốc
chi
dụng. |
生產之多不足以購虜首 |
Sinh
sản
chi
đa,
bất
túc
dĩ
cấu
lỗ
thủ; |
獵犬之力不足以驅賊眾 |
Liệp
khuyển
chi
lực,
bất
túc
dĩ
khu
tặc
chúng. |
美酒不足以沈虜軍 |
Mỹ
tửu
bất
túc
dĩ
trấm
lỗ
quân; |
淫聲不足以聾虜耳 |
Dâm
thanh
bất
túc
dĩ
lung
lỗ
nhĩ. |
當此之時
我家臣主就縛
甚可痛哉 |
Ðương
thử
chi
thời,
Ngã
gia
thần
chủ
tựu
phọc,
Thậm
khả
thống
tai! |
不唯余之采邑被削 |
Bất
duy
dư
chi
thái
ấp
bị
tước, |
而汝等之俸祿亦為他人之所有 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
bổng
lộc
diệc
vi
tha
nhân
chi
sở
hữu; |
不唯余之家小被驅 |
Bất
duy
dư
chi
gia
tiểu
bị
khu, |
而汝等之妻孥亦為他人之所虜 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
thê
noa
diệc
vi
tha
nhân
chi
sở
lỗ; |
不唯余之祖宗社稷為他人之所踐侵 |
Bất
duy
dư
chi
tổ
tông
xã
tắc,
vi
tha
nhân
chi
sở
tiễn
xâm, |
而汝等之父母墳墓亦為他人之所發掘 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
phụ
mẫu
phần
mộ,
diệc
vi
tha
nhân
chi
sở
phát
quật; |
不唯余之今生受辱
雖百世之下
臭名難洗
惡謚長存 |
Bất
duy
dư
chi
kim
sinh
thụ
nhục,
tuy
bách
thế
chi
hạ,
xú
danh
nan
tẩy,
ác
thụy
trường
tồn, |
而汝等之家清
亦不免名為敗將矣 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
gia
thanh,
diệc
bất
miễn
danh
vi
bại
tướng
hĩ! |
當此之時汝等雖欲肆其娛樂得乎 |
Ðương
thử
chi
thời,
Nhữ
đẳng
tuy
dục
tứ
kỳ
ngu
lạc,
đắc
hồ? |
今余明告汝等 |
Kim
dư
minh
cáo
nhữ
đẳng, |
當以措火積薪為危 |
Đương
dĩ
thố
hỏa
tích
tân
vi
nguy; |
當以懲羹吹虀為戒 |
Đương
dĩ
trừng
canh
xuy
tê
vi
giới. |
訓練士卒習爾弓矢 |
Huấn
luyện
sĩ
tốt;
Tập
nhĩ
cung
thỉ. |
使 |
Sử |
人人逄蒙家家后羿 |
Nhân
nhân
Bàng
Mông;
Gia
gia
Hậu
Nghệ. |
購必烈之頭於闕下 |
Cưu
Tất
Liệt
chi
đầu
ư
khuyết
hạ; |
朽雲南之肉於杲街 |
Hủ
Vân
Nam
chi
nhục
ư
cảo
nhai. |
不唯余之采邑永為青氈 |
Bất
duy
dư
chi
thái
ấp
vĩnh
vi
thanh
chiên, |
而汝等之俸祿亦終身之受賜 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
bổng
lộc
diệc
chung
thân
chi
thụ
tứ; |
不唯余之家小安床褥 |
Bất
duy
dư
chi
gia
tiểu
đắc
an
sàng
nhục, |
而汝等之妻孥亦百年之佳老 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
thê
noa
diệc
bách
niên
chi
giai
lão; |
不唯余之宗廟萬世享祀 |
Bất
duy
dư
chi
tông
miếu
vạn
thế
hưởng
tự, |
而汝等之祖父亦春秋之血食 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
tổ
phụ
diệc
xuân
thu
chi
huyết
thực; |
不唯余之今生得志 |
Bất
duy
dư
chi
kim
sinh
đắc
chí, |
而汝等百世之下芳名不朽 |
Nhi
nhữ
đẳng
bách
thế
chi
hạ,
phương
danh
bất
hủ; |
不唯余之美謚永垂 |
Bất
duy
dư
chi
mỹ
thụy
vĩnh
thùy, |
而汝等之姓名亦遺芳於青史矣 |
Nhi
nhữ
đẳng
chi
tính
danh
diệc
di
phương
ư
thanh
sử
hĩ. |
當此之時汝等雖欲不為娛樂得乎 |
Ðương
thử
chi
thời,
Nhữ
đẳng
tuy
dục
bất
vi
ngu
lạc,
đắc
hồ! |
今余歷選諸家兵法為一書名曰兵書要略 |
Kim
dư
lịch
tuyển
chư
gia
binh
pháp
vi
nhất
thư,
danh
viết
Binh
thư
yếu
lược. |
汝等或能專習是書
受余教誨
是夙世之臣主也 |
Nhữ
đẳng
hoặc
năng
chuyên
tập
thị
thư,
thụ
dư
giáo
hối,
thị
túc
thế
chi
thần
chủ
dã; |
或暴棄是書
違余教誨
是夙世之仇讎也 |
Hoặc
bạo
khí
thị
thư,
vi
dư
giáo
hối,
thị
túc
thế
chi
cừu
thù
dã. |
何則 |
Hà
tắc? |
蒙韃乃不共戴天之讎 |
Mông
Thát
nãi
bất
cộng
đái
thiên
chi
thù, |
汝等記恬然不以雪恥為念
不以除凶為心 |
Nhữ
đẳng
ký
điềm
nhiên,
bất
dĩ
tuyết
sỉ
vi
niệm,
bất
dĩ
trừ
hung
vi
tâm, |
而又不教士卒
是倒戈迎降
空拳受敵 |
Nhi
hựu
bất
giáo
sĩ
tốt,
thị
đảo
qua
nghênh
hàng,
không
quyền
thụ
địch; |
使平虜之後
萬世遺羞 |
Sử
bình
lỗ
chi
hậu,
vạn
thế
di
tu, |
上有何面目立於天地覆載之間耶 |
Thượng
hữu
hà
diện
mục
lập
ư
thiên
địa
phú
tái
chi
gian
da? |
故欲汝等明知余心
因筆以檄云 |
Cố
dục
nhữ
đẳng
minh
tri
dư
tâm,
Nhân
bút
dĩ
hịch
vân. |