Văn Xương - Văn Khúc

Từ VLOS
(đổi hướng từ Văn Xương)
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

VĂN XƯƠNG (Kim) VĂN KHÚC (Thủy)


1. Ý nghĩa cơ thể: Xương Khúc là hai vú.


2. Ý nghĩa tướng mạo: Người có Xương Khúc ở Mệnh có vẻ mặt thanh tú, khôi ngô hợp với quý tướng. Đàn bà thì có nhan sắc. Cần lưu ý rằng Xương Khúc đi đôi với nhau phối chiếu vào Mệnh thì sắc diện mới nổi bật hơn là Xương hay Khúc đơn thủ.


3. Ý nghĩa tính tình:

a. Những đặc tính tinh thần: - thông minh, hiếu học, học giỏi - suy xét, phân tích, lý luận giỏi. Dường như Xương Khúc nặng về khiếu suy luận bằng lý trí nhiều hơn là trực giác. - có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc. Đây là người có tâm hồn nghệ sĩ, có óc nghệ thuật, lãnh hội rất phong phú thi, ca, nhạc, kịch, họa ... và có thể trở thành nghệ sĩ trong những bộ môn trên. - có năng khiếu hùng biện, tài ăn nói lưu loát và cao xa, có thể bắt nguồn từ tâm hồn rào rạt của nghệ sĩ và tài ăn học, thông minh bẩm sinh. Xương Khúc là ngôi sao của nhà mô phạm giỏi, của học trò xuất sắc.

b. Những đặc tính tình cảm: - sự đa cảm, đa tình tức là dồi dào tình cảm, nhạy cảm, cư xử bằng tình cảm. Đây là nét độc đáo của tâm hồn thi nhân, nghệ sĩ, đặc biệt là tâm hồn phụ nữ, dễ cảm, tiếp thu tình cảm rất mạnh. - sự đa sầu, dễ buồn, dễ khóc, dễ xúc động. - tâm hồn lãng mạn, thiên về sự u buồn, thỏa mãn tình cảm, sự mơ mộng nhiều khi chỉ để thỏa mãn tình cảm, sự ham thích yêu đương. - Xương Khúc còn có ý nghĩa sa đọa hơn, nhất là đối với phái nữ, biểu hiện bằng sự lẳng lơ, hoa nguyệt, thích phiêu lưu tình cảm. Đi với Thái Âm thì càng lả lơi tình tứ. Đi với các sao dâm như Thai, Riêu, Mộc Dục thì rất dâm đãng, có thể sáng tác dâm thư. Nếu là phái nam thì có tâm hồn đàn bà, nặng về tình cảm, nhút nhát, hay e lệ. Ngoài ra, Xương Khúc còn có nghĩa là thích trang điểm, chưng diện. Nếu hãm địa, Xương Khúc có nghĩa như có hoa tay, khéo tay, rất giỏi về thủ công, mỹ nghệ (như Hồng Loan). Nếu gặp Riêu đồng cung thì đa nghi, tín dị đoan, người có tính đồng bóng.


4. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ: Đắc địa, Xương Khúc là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiệm văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang. Việc giáp Mệnh cũng tốt nhưng đắc thời nhờ hoàn cảnh bên ngoài nhiều hơn là tài năng của chính mình. Nếu hãm địa thì khốn khổ, phải bỏ làng lập nghiệp ở xa, có tật, bị tai họa, hoặc yểu tử. Đàn bà thì dâm đãng, bị u buồn vì gia đạo. Nếu gặp thêm sát tinh thì có thể là gái giang hồ, khắc chồng, ti tiện.


5. Ý nghĩa của xương, khúc và một số sao khác:

- Xương Khúc Khoa: thi đỗ dễ và cao, có văn bằng cao.

- Xương Khúc Khoa Khôi Việt: khoa giáp tột đỉnh, thông minh xuất chúng, có tài thao lược, được trọng dụng, được đắc thời. Nếu thêm Nhật Nguyệt sáng thì năng tài đó đạt mức quốc tế.

- Xương Khúc Thái Dương sáng: lịch duyệt, học rộng, biết nhiều.

- Xương Khúc Lương: quý hiển, có uy danh lớn.

- Xương Khúc Cơ: khéo léo, tinh xảo về thủ công và ngôn ngữ.

- Xương Vũ: tài năng văn võ, được tiếng lừng lẫy. Nếu thêm Tả Hữu thì phú quý song toàn, hiển vinh về võ.

- Văn Xương Liêm Trinh ở Sửu Mùi Tỵ Hợi Mão Dậu: giảm thọ. Đặc biệt ở Tỵ Hợi, Xương Khúc gặp Liêm Trinh hay bị tai họa, tù tội, yểu tử.

- Xương Khúc Tuần Triệt hay Kỵ : thi cử lận đận, dang dở, gián đoạn, công danh chật vật, khốn khổ, phải tha phương, hay bị tù tội, yểu tử. (gặp Phá đồng cung cũng vậy).

- Xương Khúc Riêu: rất dâm đãng, rất xinh đẹp.


6. Ý nghĩa của xương, khúc ở các cung:

a. ở Quan: Có ý nghĩa như Xương Khúc ở Mệnh. - Xương Khúc Riêu Đào: làm nghề mãi dâm dung thân nếu Mệnh, Phúc xấu - Xương Khúc Đà Kỵ : kẻ sĩ ẩn dật

b. ở Tài: - thích cờ bạc - giàu có nếu có nhiều cát tinh tốt - phá tán hao tài nếu gặp nhiều sao xấu nhưng vẫn có người giúp đỡ.

c. ở Phu Thê: - vợ đẹp, có học nhưng thường có nhân tình, vợ lẽ - gái có chồng danh giá, có học, hòa thuận

d. ở Hạn: Nếu gặp các bộ sao đi với Xương Khúc thì có ý nghĩa liên hệ.

- Xương Khúc Khoa hay Khôi Việt: có học hành, thi cử và đỗ cao trong hạn đó. Nếu gặp Kỵ thì có thể thi trượt. - Xương Khúc Tuế: được thăng quan, viết văn nổi tiếng. - Xương Khúc sát tinh : tai họa lớn, bị kiện cáo, hao tài. Gặp thêm Linh, bị tù. - Xương Khúc Liêm Kình Đà : tai nạn khủng khiếp, nếu không cũng bị tù tội. Nếu đại hạn xấu thì khó thoát chết.

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây