Giáo án Vật lý 11/Bài Định luật Culông

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Tiết 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT COULOMB

I.MỤC TIÊU:[sửa]

1) Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.

- Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2) Kỹ năng:

- Xác định được phương chiều của lực Coulomb

- Giải được bài toán về tương tác điện.

- Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.

II.CHUẨN BỊ:[sửa]

Giáo viên:[sửa]

  • Đọc SGK 7 và lớp 9 để biết học sinh đã được học gì về điện tích và tương tác điện.
  • Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
  • Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết (nếu có): (Máy phát tĩnh điện, dụng cụ thí nghiệm theo hình 1.1; 1.2 …)
  • Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.

DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:

Bài 1: Điện tích – Định luật Coulomb

1) Sự nhiễm điện của các vật:

- Một vật có khả năng hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông, … ta nói vật đó bị nhiễm điện.

- Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách: cọ xát với vật khác, tiếp xúc với vật đã nhiễm điện.

2) Điện tích, Điện tích điểm:

- Điện tích: vật nhiễm điện (vật mang điện)

- Điện và điện tích tương tự như khối lượng và quán tính của vật.

- Điện tích điểm: tương tự như chất điểm.

3) Định luật Coulomb. Hằng số điện môi

a/ Định luật:

  1. Nội dung: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
  2. Biểu thức: F=k{\frac  {{\left|{q_{1}q_{2}}\right|}}{{r^{2}}}}

Trong đó:

k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị
(trong hệ SI, k = 9.10^{9}{\frac  {{N.m^{2}}}{{C^{2}}}} )
q1 và q2: các điện tích (C)
r: Khoảng cách giữa q1 và q2 (m2)

4) Tương tác của hai điện tích trong điện môi:

- Điện môi là chất cách điện.

- Trong điện môi có hằng số điện môi là \varepsilon : F=k{\frac  {{\left|{q_{1}q_{2}}\right|}}{{\varepsilon r^{2}}}} (giảm đi \varepsilon lần so với trong chân không)

- Hằng số điện môi của một môi trường cho biết: khi đặt các điện tích trong môi trường đó thì lực tương tác giữa chúng giảm đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt trong chân không.

Học sinh:[sửa]

  • Đọc lại SGK 7 và lớp 9 để ôn lại các kiến thức đã học.
  • Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như: giấy vụn, thước mica…

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:[sửa]

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện – Điện tích, tương tác điện:

Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

Trả lời các câu hỏi:

- Cọ xát với vật khác.

- Có thể hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông…

- Làm thí nghiệm. Khẳng định lại kiến thức.

- Đọc SGK và trả lời.

Nêu một số câu hỏi:

- Người ta có thể làm gì để nhiễm điện cho vật?

- Biểu hiện của một vật bị nhiễm điện?

- Hướng dẫn học sinh làm một vài thí nghiệm dơn giản để chứng minh điều đó.

- Điện tích là gì? Có mấy loại điện tích? Tương tác của chúng như thế nào?

Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích điểm:

- Quan sát hình vẽ và trả lời.

- Nêu các kết quả thí nghiệm của Coulomb tìm được về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích và khoảng cách giữa chúng

- Nêu nội dung định luật và ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.

- Vẽ hình biểu diễn tương tác của hai điện tích cùng dấu, trái dấu.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.3 và tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng của cân xoắn.

- Hướng dẫn học sinh phân tích các kết quả thí nghiệm của Coulomb. Khái quát hóa để đi đến nội dung và biểu thức định luật.

- Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định luật dựa vào dạng của biểu thức.

- Hướng dẫn học sinh vẽ hình.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích trong điện môi:

- Lấy ví dụ về chất cách điện.

- Giới thiệu kết quả thực nghiệm.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa hằng số điện môi.

- Giới thiệu điện môi là chất cách điện.

- Tìm hiểu kết quả thực nghiệm về tương tác giữa các điện tích trong điện môi đồng chất.

- Tìm hiểu ý nghĩa của hằng số điện môi.

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:

- Trả lời các câu hỏi.

- Đưa ra câu trả lời đúng.

- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài.

- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 9, 10.

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà:

- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cần thiết.

- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 10 SGK và sách bài tập.

- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.

+ Xem bài mới

+ Xem lại cấu tạo nguyên tử VL7 và H10

Rút kinh nghiệm:[sửa]

Các bài khác[sửa]

Giáo án Vật lý 11 Chương trình Chuẩn

Học kỳ I[sửa]

Chương I: Điện tích, điện trường[sửa]

Tiết 1 Bài Định luật Culông
Tiết 2 Bài Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 3 Bài tập Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 4+5 Bài Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Tiết 6 Bài tập Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Tiết 7 Bài Công của lực điện
Tiết 8 Bài Điện thế. Hiệu điện thế
Tiết 9 Bài Tụ điện
Tiết 10 Bài tập Tụ điện

Chương II: Dòng điện không đổi[sửa]

Tiết 11+12 Bài Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Tiết 13 Bài tập Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Tiết 14 Bài Điện năng. Công suất điện
Tiết 15 Bài tập Điện năng. Công suất điện
Tiết 16+17 Bài Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 18 Bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 19 Bài Ghép các nguồn điện thành bộ
Tiết 20 Bài Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện
Tiết 21 Bài tập Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện
Tiết 22+23 Bài Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
Tiết 24 Bài Kiểm tra

Chương III: Dòng điện trong các môi trường[sửa]

Tiết 25 Bài Dòng điện trong kim loại
Tiết 26+27 Bài Dòng điện trong chất điện phân
Tiết 28 Bài tập Dòng điện trong chất điện phân
Tiết 29+30 Bài Dòng điện trong chất khí
Tiết 31 Bài Dòng điện trong chân không
Tiết 32+33 Bài Dòng điện trong chất bán dẫn
Tiết 34 Bài tập Dòng điện trong chất bán dẫn
Tiết 35 Bài Kiểm tra học kỳ I

Học kỳ II[sửa]

Tiết 36+37 Bài Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito

Chương IV: Từ trường[sửa]

Tiết 38 Bài Từ trường
Tiết 39 Bài Lực từ. Cảm ứng từ
Tiết 40 Bài tập Lực từ. Cảm ứng từ
Tiết 41 Bài Từ trường của dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
Tiết 42 Bài Lực Lorenxơ
Tiết 43 Bài tập Lực Lorenxơ

Chương V: Cảm ứng điện từ[sửa]

Tiết 44+45 Bài Từ thông. Cảm ứng điện từ
Tiết 46 Bài tập Từ thông. Cảm ứng điện từ
Tiết 47 Bài Suất điện động cảm ứng
Tiết 48 Bài Tự cảm
Tiết 49 Bài tập Tự cảm
Tiết 50 Bài Kiểm tra 1 tiết Cảm ứng điện từ

Chương VI: Khúc xạ ánh sáng[sửa]

Tiết 51 Bài Khúc xạ ánh sáng
Tiết 52 Bài tập Khúc xạ ánh sáng
Tiết 53 Bài Phản xạ toàn phần
Tiết 54 Bài tập Phản xạ toàn phần

Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học[sửa]

Tiết 55 Bài Lăng kính
Tiết 56 Bài tập Lăng kính
Tiết 57+58 Bài Thấu kính mỏng
Tiết 59 Bài tập Thấu kính mỏng
Tiết 60 Bài Giải bài toán về hệ thấu kính
Tiết 61 Bài Mắt
Tiết 62 Bài tập Mắt
Tiết 63 Bài Kính lúp
Tiết 64 Bài tập Kính lúp
Tiết 65 Bài Kính hiển vi
Tiết 66 Bài Kính thiên văn
Tiết 67 Bài tập Kính thiên văn
Tiết 68+68 Bài Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ
Tiết 70 Bài Kiểm tra học kỳ II


Nguồn[sửa]

Thảo luận[sửa]

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.