Giáo án Vật lý 11/Bài Tụ điện

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Tiết 9: TỤ ĐIỆN

MỤC TIÊU:[sửa]

1) Kiến thức:

- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.

- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.

- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.

2) Kĩ năng:

- Nhận ra được một số tụ điện trong thực tế.

- Giải bài tập tụ điện.

CHUẨN BỊ:[sửa]

1) Giáo viên:[sửa]

  • Một số tụ điện giấy đã được bóc vỏ.
  • Một số loại tụ điện, trong đó có cả tụ điện xoay.

Nội dung ghi bảng

Tiết 9: TỤ ĐIỆN

I. Tụ điện:

1. Tụ điện là gì ?:

Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Tụ điện dùng để chứa điện tích.

2. Cách tích điện cho tụ điện:

  • Nối 2 bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
  • Bản nối với cực dương tích điện dương, bản nối với cực âm tich điện âm.
  • Điện tích trên 2 bản của tụ điện cùng độ lớn, trái dấu nhau.
  • Ta gọi điện tích dương là điện tích của tụ điện.

II. Điện dung của tụ điện:

1. Định nghĩa:

Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

C={\frac  {Q}{U}} hay Q = C.U

2. Đơn vị điện dung: (F: fara)

Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1 V thì nó tích được một điện tích 1C

{\begin{array}{l}1\mu F=10^{{-6}}F\\1nF=10^{{-9}}F\\1pF=10^{{-12}}F\\\end{array}}

3. Các loại tụ điện:

a) Tụ không khí, tụ mica, tụ giấy, tụ sứ, tụ gốm…

b) Tụ điện phẳng. tụ xoay,….

4. Năng lượng của điện trường trong tụ điện: W={\frac  {{Q^{2}}}{{2C}}}

2) Học sinh:[sửa]

Xem trước bài 6 và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:[sửa]

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo tụ điện và cách điện cho tụ điện.

Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HS tìm hiểu SGK

- Trả lời:

+ Cấu tạo của tụ điện:

+ Cấu tạo tụ điện phẳng:

- Đọc SGK mục I.2, trả lời

- Trả lời C1: Vì điện trường làm cho các e di chuyển từ bản âm sang bản dương, e ở bản âm giảm dần và điện tích dương của bản dương bị trung hòa dần đến khi mất hẳn.

Yêu cầu HS đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi

- Nêu câu hỏi: Hãy nêu cấu tạo tụ điện? Cấu tạo tụ phẳng?

- Nêu câu hỏi: Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

A. Giữa hai bản kim loại là sứ;

B. Giữa hai bản kim loại là không khí;

C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi;

D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết;

- Nêu câu hỏi: Làm cách nào để nhiễm điện cho tụ?

- Chú ý cho HS biết các nguồn điện trong thực tế thường dùng để tích điện cho tụ.

- Nêu câu hỏi C1.

Nhận xét: có sự phóng điên giữa hai bản, kết quả tụ mất hết điện tích

Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng lượng của tụ điện.

- Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3. Trả lời các câu hỏi

- 1fara là điện dung của tụ điện mà nếu đặt giữa 2 bản của nó hiệu điện thế 1V thì điện tích của tụ là 1C.

- ghi nhớ ý nghĩa của các tiếp đầu ngữ.

- Làm việc theo nhóm, giúp đỡ nhau nhận biết tụ điện trong các linh kiện điện tử.

- Làm quen nhận dạng và đọc các thông số trên tụ.

- Đọc SGK mục II.4, trả lời câu hỏi

- Nêu câu hỏi: Điện dung của điện tụ là gì? Biểu thức và đơn vị của điện dung? Fara là gì?

- Đặt câu hỏi: Nêu ý nghĩa của Fara?

- Giải thích tiếp các đầu ngữ((; \rho , n,..)

- Đưa ra các linh kiện điện tử cho các nhóm.

- Nêu câu hỏi: Hãy nhận dạng các linh kiện?

- Giới thiệu một số loại tụ.

- Nêu câu hỏi: Khi tụ điện có điện dung C, được tích một điện lượng Q, nó mang năng lượng điện trường là: W=

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:

- Đưa ra câu trả lời đúng.

- Trả lời các câu hỏi.

- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 45,46.

- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài.

Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà:

- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.

- Ghi bài tập làm thêm.

- Ghi những chuẩn bị cần thiết.

- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.

- Cho các bài làm thêm

- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.

Rút kinh nghiệm:[sửa]

Các bài khác[sửa]

Giáo án Vật lý 11 Chương trình Chuẩn

Học kỳ I[sửa]

Chương I: Điện tích, điện trường[sửa]

Tiết 1 Bài Định luật Culông
Tiết 2 Bài Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 3 Bài tập Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 4+5 Bài Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Tiết 6 Bài tập Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Tiết 7 Bài Công của lực điện
Tiết 8 Bài Điện thế. Hiệu điện thế
Tiết 9 Bài Tụ điện
Tiết 10 Bài tập Tụ điện

Chương II: Dòng điện không đổi[sửa]

Tiết 11+12 Bài Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Tiết 13 Bài tập Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Tiết 14 Bài Điện năng. Công suất điện
Tiết 15 Bài tập Điện năng. Công suất điện
Tiết 16+17 Bài Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 18 Bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 19 Bài Ghép các nguồn điện thành bộ
Tiết 20 Bài Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện
Tiết 21 Bài tập Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện
Tiết 22+23 Bài Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
Tiết 24 Bài Kiểm tra

Chương III: Dòng điện trong các môi trường[sửa]

Tiết 25 Bài Dòng điện trong kim loại
Tiết 26+27 Bài Dòng điện trong chất điện phân
Tiết 28 Bài tập Dòng điện trong chất điện phân
Tiết 29+30 Bài Dòng điện trong chất khí
Tiết 31 Bài Dòng điện trong chân không
Tiết 32+33 Bài Dòng điện trong chất bán dẫn
Tiết 34 Bài tập Dòng điện trong chất bán dẫn
Tiết 35 Bài Kiểm tra học kỳ I

Học kỳ II[sửa]

Tiết 36+37 Bài Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito

Chương IV: Từ trường[sửa]

Tiết 38 Bài Từ trường
Tiết 39 Bài Lực từ. Cảm ứng từ
Tiết 40 Bài tập Lực từ. Cảm ứng từ
Tiết 41 Bài Từ trường của dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
Tiết 42 Bài Lực Lorenxơ
Tiết 43 Bài tập Lực Lorenxơ

Chương V: Cảm ứng điện từ[sửa]

Tiết 44+45 Bài Từ thông. Cảm ứng điện từ
Tiết 46 Bài tập Từ thông. Cảm ứng điện từ
Tiết 47 Bài Suất điện động cảm ứng
Tiết 48 Bài Tự cảm
Tiết 49 Bài tập Tự cảm
Tiết 50 Bài Kiểm tra 1 tiết Cảm ứng điện từ

Chương VI: Khúc xạ ánh sáng[sửa]

Tiết 51 Bài Khúc xạ ánh sáng
Tiết 52 Bài tập Khúc xạ ánh sáng
Tiết 53 Bài Phản xạ toàn phần
Tiết 54 Bài tập Phản xạ toàn phần

Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học[sửa]

Tiết 55 Bài Lăng kính
Tiết 56 Bài tập Lăng kính
Tiết 57+58 Bài Thấu kính mỏng
Tiết 59 Bài tập Thấu kính mỏng
Tiết 60 Bài Giải bài toán về hệ thấu kính
Tiết 61 Bài Mắt
Tiết 62 Bài tập Mắt
Tiết 63 Bài Kính lúp
Tiết 64 Bài tập Kính lúp
Tiết 65 Bài Kính hiển vi
Tiết 66 Bài Kính thiên văn
Tiết 67 Bài tập Kính thiên văn
Tiết 68+68 Bài Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ
Tiết 70 Bài Kiểm tra học kỳ II


Nguồn[sửa]

Thảo luận[sửa]

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.