Cài đặt VirtualBox

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

VirtualBox cho phép tạo máy tính ảo có khả năng chạy nhiều hệ điều hành mà không cần chế độ dual boot hay cấu hình phần cứng. Cài đặt VirtualBox không quá phức tạp, phần lớn thời gian là dành cho việc cài đặt hệ điều hành tiêu chuẩn. Xem Bước 1 dưới đây để biết cách cài đặt VirtualBox và hệ điều hành.

Các bước[sửa]

Cài đặt VirtualBox[sửa]

  1. Tải VirtualBox. Bạn có thể tải VirtualBox của Oracle hoàn toàn miễn phí từ trang web của nhà phát triển. Cần tải phiên bản tương thích với hệ điều hành.
    • Có rất nhiều lựa chọn cho hệ điều hành Linux. Chọn gói phù hợp với Linux hoặc dùng tùy chọn "All distributions" (Toàn bộ Sự phân bố) nếu không thấy Linux trong danh sách.
  2. Cài đặt chương trình VirtualBox. Nếu bạn dùng Windows, nhấp đúp chuột vào tập tin cài đặt và làm theo yêu cầu. Nếu dùng Mac, mở tập tin DMG bạn vừa tải về và kéo tập tin VirtualBox vào thư mục Ứng dụng.
    • Trong quá trình cài đặt của Windows, hãy giữ nguyên các thiết lập mặc định.
  3. Khởi động chương trình. VirtualBox cho phép bạn quản lý một số máy ảo và dễ dàng tạo máy mới. Bạn có thể chạy VirtualBox trực tiếp trên chương trình cài đặt hoặc khởi động từ biểu tượng trên màn hình nền.

Tạo Máy Ảo[sửa]

  1. Tập hợp đĩa cài đặt. Khi tạo máy ảo, bạn cần cài đặt hệ điều hành giống như bình thường. Nghĩa là bạn cần đĩa cài đặt hệ điều hành nếu muốn cài đặt trên máy ảo.
    • Nếu bạn tải tập tin ISO cho đĩa cài đặt, bạn có thể ghi nội dung sang một đĩa DVD trắng hoặc cài trực tiếp từ tập tin ISO.
  2. Chọn nút "New" (Mới). Thao tác này cho phép mở trình hướng dẫn tiến hành quy trình tạo máy ảo.
  3. Xác định hệ điều hành. Ở màn hình đầu tiên của trình hướng dẫn, bạn được yêu cầu đặt tên cho máy ảo mới và chọn hệ điều hành muốn cài đặt. Chọn hệ điều hành từ menu Type (Loại), sau đó chọn phiên bản tương thích trong menu Version (Phiên bản).
    • Ví dụ, nếu cài đặt Windows 7, bạn phải chọn "Microsoft Windows" trong menu Type (Loại) rồi chọn tiếp "Windows 7" trong menu Version (Phiên bản).
    • Nếu cài đặt bản 64-bit của hệ điều hành, bạn cần đảm bảo chọn mục 64-bit trong menu Version (Phiên bản).
  4. Thiết lập RAM. Bạn cần chỉ định dung lượng RAM dành cho máy ảo. VirtualBox sẽ tự động chọn dung lượng tối thiểu cho hệ điều hành, tuy nhiên bạn có thể tăng hoặc giảm tùy ý.
    • Bạn có thể chọn dung lượng RAM tương đương với mức được sử dụng để cài đặt hệ điều hành.
    • Không nên chọn mức tối đa vì như vậy sẽ không còn dung lượng trống dành cho hệ điều hành thông thường khi chạy máy ảo.
  5. Tạo phần cứng ảo. Máy ảo cần một ổ cứng ảo để cài đặt hệ điều hành và chương trình. Ổ cứng ảo này được tạo trên không gian trống trên máy. VirtualBox sẽ thiết lập dung lượng thích hợp tùy thuộc vào hệ điều hành, bạn có thể tự điều chỉnh.
    • Đảm bảo ổ cứng ảo có đủ chỗ trống để cài đặt hệ điều hành. Kiểm tra thông số kỹ thuật của hệ điều hành để xác định dung lượng tối thiểu cần dùng.
    • Ghi nhớ rằng bất kỳ chương trình nào được cài đặt cũng sẽ ghi vào bộ nhớ của ổ cứng ảo, vì vậy hãy lên kế hoạch sao cho phù hợp.
    • Định dạng ổ cứng ảo phổ biến nhất là VDI (Đĩa Ảnh VirtualBox).
  6. Bắt đầu cài đặt hệ điều hành. Sau khi cấu hình máy ảo, trình hướng dẫn sẽ đóng lại và chuyển sang màn hình chính của VirtualBox. Nhấp đúp chuột vào máy mới ở menu bên trái để khởi động lần đầu.
    • Một trình hướng dẫn mới sẽ xuất hiện giúp bắt đầu quá trình cài đặt hệ điều hành.
    • Nếu bạn cài đặt từ đĩa, hãy nhét đĩa vào máy tính và chọn "Host drive" (Ổ đĩa Chính) rồi chọn tên ổ đĩa tương ứng từ menu được kéo xuống.
    • Nếu bạn cài đặt từ tập tin ảnh, nhấp chuột vào biểu tượng thư mục để truy cập trên máy tính và bắt đầu cài đặt.
  7. Cài đặt hệ điều hành. Sau khi chọn phương pháp cài đặt, quá trình sẽ được bắt đầu. Việc cài đặt cũng tương tự như khi cài hệ điều hành trên máy tính thông thường. Tìm đọc những hướng dẫn tương ứng với hệ điều hành sử dụng để biết thêm chi tiết:

Sử dụng Máy Ảo[sửa]

  1. Khởi động máy ảo. Sau khi cài hệ điều hành, máy ảo đã sẵn sàng hoạt động. Nhấp đúp chuột vào cỗ máy ở menu phía trái trang chủ của VirtualBox để khởi động máy ảo. Máy ảo sẽ khởi động và tải hệ điều hành vừa cài đặt.
    • Máy ảo chạy trên một cửa sổ. Cho dù cửa sổ máy ảo tập trung vào đâu thì bất kỳ hành động gõ phím hay nhấp chuột cũng sẽ ảnh hưởng tới máy ảo, nhưng không ảnh hưởng tới máy thật.
    • Bạn có thể tạo lối tắt trên màn hình nền bằng cách nhấp chuột phải vào cỗ máy trên cửa sổ VirtualBox và chọn "Create Shortcut on Desktop" (Tạo Lối tắt trên Màn hình nền).
  2. Tắt máy ảo. Bạn có vài lựa chọn tắt và chúng có ảnh hưởng khác nhau tới máy ảo. Khi nhấp chuột vào dấu "X" ở góc phía trên bên phải màn hình, bạn sẽ thấy một vài lựa chọn:
    • Lưu trạng thái máy - Lựa chọn này cho phép lưu trạng thái máy ảo khi tắt máy. Các chươgn trình sẽ được lưu ở trạng thái hiện tại và mọi thứ sẽ được khôi phục khi bật máy.
    • Truyền tín hiệu tắt - Lựa chọn này cho phép tắt nguồn tín hiệu máy ảo, máy sẽ tắt khi nhấn phím nguồn trên máy tính thật.
    • Tắt nguồn máy - Lựa chọn này cho phép tắt nguồn máy khi cắt nguồn điện của máy. Nội dung sẽ không được lưu lại.
  3. Chụp lại máy ảo. VirtualBox cho phép bạn sao chép trạng thái chính xác của máy và quay lại trạng thái đấy bất kỳ lúc nào. Việc này cực kỳ hữu dụng khi muốn kiểm tra phần mềm hay cấu hình lại máy.[1]
    • Bạn có thể chụp hình bằng cách nhấp chuột vào menu Machine (Máy) và chọn "Take snapshot" (Chụp hình). Hình chụp sẽ được thêm vào dành sách máy ảo ở phía trái menu VirtualBox.
    • Bạn có thể khôi phục hình chụp bằng cách nhấp chuột phải vào hình rồi chọn "Restore" (Khôi phục). Những thay đổi của ổ cứng ảo từ lúc chụp hình sẽ không còn hình được khôi phục.

Nguồn và Trích dẫn[sửa]