Chương trình môn Toán/Nội dung giáo dục/Lớp 2
Số và phép tính[sửa]
Số tự nhiên[sửa]
Số[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Số và cấu tạo thập phân của một số |
–
Đếm,
đọc,
viết
được
các
số
trong
phạm
vi
1000.
- Nhận biết được số tròn trăm. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. - Thực hiện được việc viết số thành tổng của trăm, chục, đơn vị. - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. |
So sánh các số |
–
Nhận
biết
được
cách
so
sánh
hai
số
trong
phạm
vi
1000.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000). |
Ước lượng số đồ vật | Làm quen với việc ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. |
Các phép tính[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Phép cộng, phép trừ |
–
Nhận
biết
được
các
thành
phần
của
phép
cộng,
phép
trừ.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ không quá một lượt) các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). |
Phép nhân, phép chia |
–
Nhận
biết
được
ý
nghĩa
của
phép
nhân,
phép
chia.
- Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép chia. - Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính. - Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính. |
Tính nhẩm |
–
Thực
hiện
được
việc
cộng,
trừ
nhẩm
trong
phạm
vi
20.
- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000. |
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học |
–
Nhận
biết
ý
nghĩa
thực
tiễn
của
phép
tính
(cộng,
trừ,
nhân,
chia)
thông
qua
tranh
ảnh,
hình
vẽ
hoặc
tình
huống
thực
tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính (ví dụ: bài toán về thêm, bớt một số đơn vị; bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). |
Hình học và đo lường[sửa]
Hình học trực quan[sửa]
Hình phẳng và hình khối[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng của một số hình phẳng và hình khối đơn giản |
-
Nhận
biết
được
điểm,
đoạn
thẳng,
đường
cong,
đường
thẳng,
đường
gấp
khúc,
ba
điểm
thẳng
hàng
thông
qua
hình
ảnh
trực
quan.
- Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. |
Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học |
-
Thực
hiện
được
việc
vẽ
đoạn
thẳng
có
độ
dài
cho
trước.
- Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình phẳng và hình khối đã học. |
Đo lường[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng |
-
Nhận
biết
được
về
“nặng
hơn”,
“nhẹ
hơn”.
- Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam); đọc và viết được số đo khối lượng trong phạm vi 1000kg. - Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít); đọc và viết được số đo dung tích trong phạm vi 1000 lít. - Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm (đề-xi-mét), m (mét), km (ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng (ví dụ: tháng Ba có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5). - Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền. |
Thực hành đo đại lượng |
-
Sử
dụng
được
một
số
dụng
cụ
thông
dụng
(một
số
loại
cân
thông
dụng,
thước
thẳng
có
chia
vạch
đến
xăng-ti-mét,...)
để
thực
hành
cân,
đo,
đong,
đếm.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. |
Tính toán và ước lượng với các số đo đại lượng |
-
Thực
hiện
được
việc
chuyển
đổi
và
tính
toán
với
các
số
đo
độ
dài,
khối
lượng,
dung
tích
đã
học.
- Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: cột cờ trường em cao khoảng 6m, cửa ra vào của lớp học cao khoảng 2m,...). - Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học. |
Một số yếu tố thống kê và xác suất[sửa]
Một số yếu tố thống kê[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu | Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản). |
Đọc biểu đồ tranh | Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. |
Nhận xét về các số liệu trên biểu đồ tranh | Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. |
Một sô yếu tố xác suất[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Làm quen với các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện | Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn. |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm[sửa]
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Hoạt
động
1:
Thực
hành
ứng
dụng
các
kiến
thức
toán
học
vào
thực
tiễn,
chẳng
hạn:
- Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích một số đồ vật trong thực tiễn; thực hành đọc giờ trên đồng hồ, xem lịch; thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân hằng ngày, trong tuần,... - Thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm một số đối tượng thống kê trong trường, lớp. Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học toán hoặc các hoạt động “Học vui - Vui học”,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản. |