法鏡寺
身危适他州,
勉強終勞苦。
神傷山行深,
愁破崖寺古。
嬋娟碧鮮淨,
蕭摵寒籜聚。
回回山根水,
冉冉松上雨。
泄雲蒙清晨,
初日翳復吐。
朱甍半光炯,
戶牖粲可數。
拄策忘前期,
出蘿已亭午。
冥冥子規叫,
微徑不復取。
|
Pháp
Kính
tự
Thân
nguy
thích
tha
châu,
Miễn
cưỡng
chung
lao
khổ.
Thần
thương
sơn
hành
thâm,
Sầu
phá
nhai
tự
cổ.
Thiền
quyên
bích
tiên
tịnh,
Tiêu
sách
hàn
thác
tụ.
Hồi
hồi
sơn
căn
thuỷ,
Nhiễm
nhiễm
tùng
thượng
vũ.
Tiết
vân
mông
thanh
thần,
Sơ
nhật
ế
phục
thổ.
Chu
manh
bán
quang
huỳnh,
Hộ
dũ
xán
khả
số.
Trụ
sách
vong
tiền
kỳ,
Xuất
la
dĩ
đình
ngọ.
Minh
minh
tử
quy
khiếu,
Vi
kính
bất
phục
thủ.
|
Chùa
Pháp
Kính
Nguy
đến
tìm
nơi
khác
Hoài
công
khó
nhọc
chưa
Hồn
kinh
đường
núi
hiểm
Sầu
vỡ
cảnh
chùa
xưa
Tha
thướt
rêu
xanh
mượt
Rì
rào
mo
rụng
thưa
Quanh
quanh
chân
núi,
suối
Lất
phất
ngọn
thông,
mưa
Sáng
sớm
vầng
hồng
lóe
Phá
tan
mây
phủ
mờ
Hoành
son,
soi
đỏ
chói
Cổng
ngõ,
sáng
coi
thừa
Chống
gây
quên
đường
trước
Ra
ngàn
đã
quá
trưa
Véo
von
nghe
tiếng
quốc
Đường
nhỏ
chịu
làm
ngơ
|