Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Sử dụng từ điển
Từ VLOS
Trong gần một triệu từ vựng tiếng Anh thì một người nói tiếng Anh bình thường biết khoảng 60.000 từ.[1] Ngoài việc hỗ trợ phát âm và tra cứu ý nghĩa của từ, từ điển còn là công cụ hoàn hảo để nâng cao kỹ năng tiếng Anh thông qua lượng thông tin phong phú về ngữ pháp và cách sử dụng từ, tuy nhiên để có điều đó bạn phải biết cách sử dụng từ điển.
Mục lục
Các bước[sửa]
Tìm hiểu về từ điển[sửa]
-
Chọn
đúng
loại
từ
điển.
Thỉnh
thoảng
bạn
nên
thay
từ
điển
để
cập
nhật
thêm
các
từ
vựng
mới
được
bổ
sung
hằng
năm.[2]
- Cân nhắc mua từ điển chuyên ngành nếu nó có ích cho việc học hay công việc. Một số ví dụ về từ điển chuyên ngành là từ điển ngôn ngữ, từ điển kỹ thuật, từ điển theo vần, từ điển ô chữ, từ điển môn học (toán, hóa, sinh học v.v...), từ điển hình ảnh (rất tốt cho học ngoại ngữ hay tìm hiểu về kiến thức kỹ thuật), từ điển tiếng lóng và thành ngữ, và còn một số loại khác.
- Lưu ý là nhiều quốc gia có từ điển bản địa của riêng họ, chúng hiệu quả hơn loại từ điển bạn tìm mua ở một nơi bất kì nào đó, chẳng hạn từ điển Macquarie của Úc, Oxford của Anh, Webster của Mỹ và v.v...
- Một số trường trung học, đại học và doanh nghiệp ưu tiên sử dụng một loại từ điển nhất định. Đó là vì họ muốn sinh viên hay nhân viên có cách hiểu và sử dụng từ thống nhất, đảm bảo mọi người đều dùng đúng các thuật ngữ khi làm bài tập, biên tập và báo cáo.
-
Đọc
phần
giới
thiệu.
Cách
tốt
nhất
để
biết
cách
sử
dụng
một
loại
từ
điển
nào
đó
là
phải
đọc
phần
giới
thiệu,
nơi
trình
bày
về
cách
sắp
xếp
các
mục
từ.
Phần
giới
thiệu
cung
cấp
một
số
thông
tin
quan
trọng
như
các
từ
viết
tắt
và
mẫu
tự
phiên
âm
được
sử
dụng
xuyên
suốt
từ
điển.
- Phần này nêu rõ cách bố trí các mục từ (họ thường ghi ra từ vựng, các biến thể của từ đó, từ loại, cách phát âm, giải nghĩa v.v...). Sau khi đọc xong bạn biết cách tra các từ muốn tìm và cách sử dụng thông tin tìm được.
- Ngoài ra còn có thông tin về cách phát âm của các từ có cách đánh vần tương tự, hữu ích cho bạn khi nghe được một từ nào đó nhưng không biết cách viết. Ví dụ, nếu bạn nghe được là "not", đó có thể là chữ "knot" với âm "k" là âm câm, và danh sách đó cho bạn các gợi ý để tìm ra đúng từ.
-
Tìm
hiểu
các
từ
viết
tắt.
Từ
điển
thường
sử
dụng
các
từ
viết
tắt
trong
phần
mô
tả
nghĩa
của
từ.
Do
đó
đôi
khi
bạn
sẽ
lúng
túng
khi
chưa
nắm
rõ
các
từ
viết
tắt
này.
Thông
thường
người
ta
cung
cấp
một
danh
sách
các
từ
viết
tắt
nằm
gần
những
trang
đầu,
trong
phần
giới
thiệu
hoặc
ngay
sau
đó.[3]
- Ví dụ, “adj” viết tắt cho từ “adjective” và cho bạn biết từ mình đang tra cứu là loại từ gì. Tương tự, “adv” hay “advb” ứng với hai từ “adverb; adverbial” (trạng từ).
- Đối với ký hiệu "n" ta có ít nhất ba trường hợp xảy ra: phổ biến nhất là "noun" (danh từ), nhưng cũng có thể là "neuter" (giống trung) hoặc "north" (phía bắc), căn cứ vào ngữ cảnh để xác định. Vì vậy bạn cần biết ngữ cảnh sử dụng từ mà mình cần tra.
-
Tìm
hiểu
phần
hướng
dẫn
phát
âm.
Nếu
nhảy
ngay
vào
tra
từ
mà
không
quan
tâm
tới
hướng
dẫn
phát
âm
thì
có
thể
bạn
sẽ
khó
hiểu
với
các
ký
hiệu,
do
đó
trước
tiên
bạn
cần
tìm
hiểu
ý
nghĩa
của
các
ký
hiệu
này.[4]
- Cách phát âm của một từ được đặt giữa hai dấu gạch in nghiêng (\ \).
- Dấu nhấn đơn (') đặt trước âm tiết là trọng âm chính của từ, dấu nhấn kép (") đặt trước âm tiết là trọng âm phụ của từ, âm nhẹ hơn hai loại trọng âm này không có đánh dấu nhấn. Ví dụ, từ penmanship sẽ được phiên âm như sau \'pen-m&n-"ship\.
- Ký hiệu \&\ chỉ nguyên âm không nhấn. Ký hiệu này thường xen vào giữa một nguyên âm nhấn với một trong hai âm \r\ hay \l\, như trong từ sour \'sau(-&)r\.
- Ký hiệu \ä\ tượng trưng cho âm "a" xuất hiện trong các từ như "caught" hay "fought". So sánh ký hiệu này với ký hiệu \a\ chỉ âm "a" trong những từ như "mat, map, snap" và còn nhiều từ khác. Một từ vựng không nhất thiết phải có ký tự "a" để có cách phát âm của ký tự này.
Tra từ[sửa]
-
Tìm
đúng
phân
vùng
từ
điển
có
ký
tự
đầu
tiên
của
chữ
cần
tìm.
Từ
điển
thường
sắp
xếp
từ
vựng
theo
thứ
tự
chữ
cái
abc.
Ví
dụ,
chữ
"dog"
bắt
đầu
với
"d"
nên
nằm
trong
phân
vùng
sau
ký
tự
"c"
và
trước
"e".
- Để ý cách đánh vần của những từ dễ nhầm lẫn như "gnome" bắt đầu bằng ký tự "g", "psychology" bắt đầu với "p" hay "knock" bắt đầu với "k" và v.v...
- Nếu biết chắc ký tự đầu tiên là gì, bạn có thể bắt đầu tra ký tự đó. Tuy nhiên nếu không tìm thấy từ này bạn nên thử tìm sang phần của chữ cái khác. Ví dụ, nếu bạn không biết rằng từ "psychology" bắt đầu với "p", đầu tiên bạn sẽ tìm trong phần chữ cái "s". Sau khi không tìm thấy bạn nên tìm tiếp trong phần chữ cái "p" vì bạn có thể suy luận ra từ các từ "psychic" và "psychosis".
- Nên nhớ một số từ phát âm giống nhau nhưng cách viết rất khác. Chẳng hạn tự "throne" và "thrown" viết khác nhau và có nghĩa hoàn toàn khác. Vì vậy bạn phải cẩn thận với từ mình tra được.
-
Đọc
các
chữ
hướng
dẫn.
Đây
là
hai
chữ
nằm
trên
đỉnh
trang
giấy,
cho
bạn
biết
những
từ
nào
có
trên
trang
đó.
Chúng
giúp
bạn
xác
định
chính
xác
phần
cần
tìm
cho
chữ
muốn
tra.[5]
- Ví dụ, bạn sẽ mở phần chữ cái "B" nếu đang tìm từ "bramble". Trong khi lật bạn phải nhìn lên đỉnh trang giấy cho đến khi tới trang có hai chữ "braid bread". Nó cho bạn biết trên trang đó có các từ nằm giữa hai từ braid và bread. Vì "bramble" bắt đầu với "b-r-a" nên nó sẽ nằm trong phần này.
- Từ điển luôn sắp xếp theo thứ tự abc nên bramble (b-r-a) xuất hiện trước bread (b-r-e).
- Dò theo thứ tự từ trên xuống. Nếu bạn đang tìm từ "futile" thì nhìn dọc theo các từ "furry", "fuse" và "fuss". Vì từ cần tìm bắt đầu với "f-u-t" nên bạn phải nhìn lướt qua các từ bắt đầu với "f-u-r" và "f-u-s" cho đến khi thấy khu vực có các chữ bắt đầu bằng "f-u-t". Trong trường hợp này bạn dò từ trên xuống, đi qua "fut", "Futhark" và tiếp theo là từ "futile".
-
Đọc
phần
mô
tả
ý
nghĩa.
Sau
khi
tìm
ra
vị
trí
từ,
bạn
sẽ
thấy
phần
mô
tả
ý
nghĩa
của
nó
(nếu
có
nhiều
hơn
một
nghĩa
thì
nghĩa
phổ
biến
nhất
được
ghi
đầu
tiên),
cách
phát
âm,
cách
viết
hoa
(nếu
là
danh
từ
riêng),
loại
từ
và
v.v...
- Một vấn đề nữa là người học khó hiểu hết phần giải nghĩa, vì trong đó có các từ mà bạn không hiểu và tiếp tục phải tra, tuy nhiên không nên nản lòng. Bạn xem có thể hiểu các câu ví dụ cung cấp trong đó không, nếu không thì nên tra các từ chưa biết nghĩa.
- Đôi khi từ điển cũng cung cấp từ đồng nghĩa (từ có cùng nghĩa với từ đang tìm) và từ trái nghĩa (có nghĩa ngược lại với từ cần tìm). Ví dụ, từ futile có một số từ đồng nghĩa như "fruitless" và "unsuccessful", từ trái nghĩa có thể là "effective" hay "helpful". Bạn cũng thấy các từ họ hàng của từ này như "futility".
- Nhiều từ điển cũng ghi rõ nguồn gốc hay lịch sử dẫn tới xuất hiện từ vựng. Cho dù bạn không biết tiếng Latinh hay Hy Lạp Cổ đại, thông tin này cũng giúp bạn nhớ và hiểu được từ đó.
- Nhiều từ điển cũng chỉ cách đánh vần các biến thể tiếng Anh khác (tiếng Anh Mỹ, Anh Anh, Anh Úc v.v...).
-
Mặt
khác,
bạn
cũng
có
thể
dùng
từ
điển
trực
tuyến.
Từ
điển
trực
tuyến
khá
dễ
dùng,
bạn
chỉ
cần
chọn
một
cái
miễn
phí
và
phù
hợp
cho
mình,
hoặc
sử
dụng
phiên
bản
tốn
phí
nếu
nơi
học
hay
làm
việc
có
đăng
ký.
Bạn
phải
gõ
từ
cần
tra
vào
ô,
công
cụ
tìm
kiếm
sẽ
trả
về
từ
đó
cùng
với
mô
tả
ý
nghĩa
kèm
theo
và
có
hầu
hết
các
thành
phần
như
đề
cập
bên
trên.
- Tận dụng nội dung âm thanh có trong từ điển trực tuyến, chức năng này rất hữu khi bạn không biết cách phát âm của của từ.
- Muốn sử dụng Google tìm nghĩa của từ, bạn gõ "futile nghĩa là". Công cụ tìm kiếm sẽ tìm ra ý nghĩa của từ đó.
- Bạn lưu ý là các ứng dụng miễn phí không đầy đủ như ứng dụng tốn phí hay từ điển giấy, ghi nhớ điều này khi bạn không chắc mình đã tìm đúng câu trả lời hay chưa.
Sử dụng tính năng bổ sung của từ điển[sửa]
- Từ điển còn cung cấp các mẫu thư tiêu chuẩn. Thông thường từ điển giấy (không phải ứng dụng trực tuyến) có một số mẫu thư tiêu chuẩn để xin việc, thư trả lời, khiếu nại hay các văn bản có tính trang trọng khác.
-
Tìm
nhiều
thông
tin
khác.
Từ
điển
không
chỉ
có
từ
vựng
và
nghĩa
của
từ,
một
số
còn
cung
cấp
nhiều
thông
tin
về
thế
giới
dưới
dạng
các
danh
sách.
Trong
đó
phổ
biến
nhất
là
thông
tin
về
địa
lý
(như
bản
đồ,
đất
nước,
thành
phố,
thủ
đô
v.v...).
- Từ điển giấy thường có dữ liệu về đơn vị khối lượng và thể tích, cũng như bảng chuyển đổi giữa các loại đơn vị. Chức năng này khá tiện lợi khi bạn cần chuyển từ đơn vị cân Anh sang kilôgam và ngược lại.
- Bạn cũng tìm thấy số liệu thống kê về dân số ở nhiều thành phố và đất nước, cũng như hình ảnh lá cờ của quốc gia, tiểu bang, tỉnh và các khu vực trên thế giới.
- Nhiều từ điển còn bổ sung dang sách người nổi tiếng hay nhân vật lịch sử để bạn nghiên cứu.
-
Vui
học
cùng
từ
điển!
Mỗi
khi
rảnh
bạn
có
thể
mở
mang
thêm
kiến
thức
cho
mình
bằng
cách
mày
mò
từ
điển.
Bạn
chỉ
cần
mở
ngẫu
nhiên
một
trang
nào
đó
rồi
xem
có
từ
nào
lạ
hay
thú
vị
không.
Chú
ý
ý
nghĩa
của
những
từ
này
và
cố
gắng
bổ
sung
thêm
vào
kho
từ
vựng
của
mình,
hoặc
đem
ra
dùng
sau
đó
để
chúng
thật
sự
ăn
sâu
và
trí
nhớ.
- Chơi trò chơi từ điển với nhóm bạn. Trò chơi này yêu cầu phải có một cuốn từ điển và vài người bạn. Người đầu tiên tra một từ thật khó và ứng dụng nó vào một câu. Những người còn lại phải đoán xem từ đó có dùng đúng hay không hay chỉ là sự bịa đặt. Nếu có người đoán đúng thì đến phiên họ đố.
- Thêm một trò chơi khác: Mỗi người sẽ chọn một từ quen thuộc với mọi người, sau đó đọc lớn ý nghĩa của từ đó được in trong từ điển. Những người còn lại phải ra sức đoán thật nhanh từ đó là từ gì, thậm chí phải la lên khi định nghĩa của nó còn đang được đọc.
- Trò chơi với từ điển tiếng nước ngoài. Chọn một từ tối nghĩa nào đó rồi yêu cầu mọi người nghĩ ra ý nghĩa của nó và viết vào mảnh giấy, song song đó bạn cũng viết nghĩa đúng ra giấy, cuối cùng trộn lẫn các mảnh giấy và để họ đoán nghĩa nào "đúng".
Lời khuyên[sửa]
- Nếu không thể tìm ra từ cần tra thì bạn kiểm tra lại mình đã đánh vần đúng chưa. Ví dụ, bạn sẽ không tìm thấy từ "isotope" nếu tra trong phần của chữ cái A, khả năng này xảy ra khi người nói có giọng miền nam.
- Không lo lắng khi phải học từ nguyên của từ. Đa số từ vựng của chúng ta được lấy từ tiếng Hy Lạp hay Latinh, bạn sẽ thấy mình học khá nhiều từ có gốc lấy từ các tiếng này, nhưng sau khi nghiên cứu xong từ nguyên bạn bắt đầu hiểu các từ mới dễ dàng hơn bằng cách nhìn vào cấu trúc của chúng.
- Nếu không biết đánh vần chính xác bạn nên dùng chức năng kiểm tra chính tả trong trình xử lý văn bản để xem gợi ý từ đúng.
- Hiện nay bạn rất dễ tra nghĩa của từ bằng từ điển trực tuyến, nhưng phiên bản miễn phí thường không cung cấp đủ thông tin, vì vậy nói chung việc sở hữu một cuốn từ điển giấy là rất có ích mỗi khi các nguồn khác không thể đáp ứng.
Cảnh báo[sửa]
- Mỗi loại từ điển có mô tả ý nghĩa không hoàn toàn giống nhau, một số có nội dung rất cụ thể. Bạn phải biết mình đang có loại từ điển nào. Một cuốn từ điển phổ thông là rất cần thiết trong trường hợp bạn mới chỉ có từ điển vần, tiếng lóng, thành ngữ, đồng nghĩa, hay từ điển chuyên ngành kỹ thuật.
- Từ điển giấy dễ lỗi thời vì ngôn ngữ không ngừng thay đổi, bạn nên kiểm tra ngày xuất bản của từ điển. Có một cách để đánh giá độ cập nhật của từ điển là tra các từ tương đối mới như "chick flick"[6] hay "metrosexual".[7]
Nguồn và Trích dẫn[sửa]
- ↑ http://www.english-at-home.com/vocabulary/general-english-vocabulary/how-to-use-an-english-dictionary/
- ↑ http://awelu.srv.lu.se/grammar-and-words/dictionaries/general-information-on-dictionary-use/
- ↑ http://public.oed.com/how-to-use-the-oed/abbreviations/
- ↑ http://www.merriam-webster.com/help/pronguide.htm
- ↑ http://donnayoung.org/english/research/guide-words.htm
- ↑ http://en.wiktionary.org/wiki/chick_flick
- ↑ http://en.wiktionary.org/wiki/metrosexual