Tìm hểu transitor trường FET, Nguyễn Hữu Siêu
TRANSISTOR TRƯỜNG ỨNG FET (FIELD EFFECT TRANSISTOR) 1. Đại cương và phân loại • FET ( Field Effect Transistor) -Transistor hiệu ứng trường – Transistor trường. • Có 2 loại: - Junction field- effect transistor - viết tắt là JFET: Transistor trường điều khiển bằng tiếp xúc P-N (hay gọi là transistor trường mối nối). - Insulated- gate field effect transistor - viết tắt là IGFET: Transistor có cực cửa cách điện. • Thông thường lớp cách điện được dùng là lớp oxit nên còn gọi là metal - oxide - semiconductor transistor (viết tắt là MOSFET). • Trong loại transistor trường có cực cửa cách điện được chia làm 2 loại là MOSFET kênh sẵn (DE-MOSFET) và MOSFET kênh cảm ứng (E-MOSFET). Mỗi loại FET lại được phân chia thành loại kênh N và loại kênh P.
Ký hiệu:
Ưu
nhược
điểm
của
FET
so
với
BJT
Một
số
ưu
điểm:
•
Dòng
điện
qua
transistor
chỉ
do
một
loại
hạt
dẫn
đa
số
tạo
nên.
Do
vậy
FET
là
loại
cấu
kiện
đơn
cực
(unipolar
device).
•
FET
có
trở
kháng
vào
rất
cao.
•
Tiếng
ồn
trong
FET
ít
hơn
nhiều
so
với
transistor
lưỡng
cực.
•
Nó
không
bù
điện
áp
tại
dòng
ID
=
0
và
do
đó
nó
là
cái
ngắt
điện
tốt.
•
Có
độ
ổn
định
về
nhiệt
cao.
•
Tần
số
làm
việc
cao.
Một
số
nhược
điểm:
Nhược
điểm
chính
của
FET
là
hệ
số
khuếch
đại
thấp
hơn
nhiều
so
với
transistor
lưỡng
cực.
Giống
và
khác
nhau
giữa
FET
so
với
BJT
Giống
nhau:
•
Sử
dụng
làm
bộ
khuếch
đại.
•
làm
thiết
bị
đóng
ngắt
bán
dẫn.
•
Thích
ứng
với
những
mạch
trở
kháng.
Một
số
sự
khác
nhau:
•
BJT
phân
cực
bằng
dòng,
còn
FET
phân
cực
bằng
điện
áp.
•
BJT
có
hệ
số
khuếch
đại
cao,
FET
có
trở
kháng
vào
lớn.
•
FET
ít
nhạy
cảm
với
nhiệt
độ,
nên
thường
được
sử
dụng
trong
các
IC
tích
hợp.
•
Trạng
thái
ngắt
của
FET
tốt
hơn
so
với
BJT
2. Cấu tạo JFET • Có 2 loại JFET : kênh n và kênh P. • JFET kênh n thường thông dụng hơn. • JFET có 3 cực: cực Nguồn S (source); cực Cửa G (gate); cực Máng D (drain). • Cực D và cực S được kết nối vào kênh n. cực G được kết nối vào vật liệu bán dẫn p
Cơ bản về hoạt động của JFET
JFET hoạt động giống như hoạt động của một khóa nước.
• Nguồn áp lực nước-tích lũy các hạt e- ở điện cực âm của nguồn điện áp cung cấp từ D và S. • Ống nước ra - thiếu các e- hay lỗ trống tại cực dương của nguồn điện áp cung cấp từ D và S. Điều khiển lượng đóng mở nước-điện áp tại G điều khiển độ rộng của kênh n, kiểm soát dòng chảy e- trong kênh n từ S tới D. sơ đồ mạch JFET
JFET kênh N khi chưa phân cực
JFET
kênh
N
khi
đặt
điện
áp
vào
D
và
S,
chân
G
không
kết
nối
JFET
kênh
N
khi
phân
cực
bảo
hòa
JFET
kênh
N
phân
cực
JFET kênh N ở chế độ ngưng
JFET
kênh
N
khi
chưa
phân
cực
JFET kênh N khi đặt điện áp vào D và S, chân G không kết nối
JFET kênh N khi phân cực bảo hòa
JFET
kênh
N
phân
cực
JFET
kênh
N
ở
chế
độ
ngưng
Đặc
điểm
hoạt
động
JFET
JFET
kênh
N
có
3
chế
độ
hoạt
động
cơ
bản
khi
VDS
>0:
A.
VGS
=
0,
JFET
hoạt
động
bảo
hòa,
ID=Max
B.
VGS
<
0,
JFET
hoạt
động
tuyến
tính,
ID↓
C.
VGS
=-Vngắt,
JFET
ngưng
hoạt
động,
ID=0
Nguyên
lý
hoạt
động
của
JFET
Đặc
tuyến
truyền
đạt
Đặc
tuyến
ra
của
JFET
,
UGS=const,
ID=f(UDS)
Các
cách
mắc
của
JFET
trong
sơ
đồ
mạch
Sơ đồ cực nguồn chung
Đặc
điểm
của
sơ
đồ
cực
nguồn
chung:
-
Tín
hiệu
vào
và
tín
hiệu
ra
ngược
pha
nhau.
-
Trở
kháng
vào
rất
lớn
Zvào
=
RGS
≈
∞
-
Trở
kháng
ra
Zra
=
RD
//
rd
-
Hệ
số
khuếch
đại
điện
áp
μ
≈
S
rd
>
1
-
Đối
với
transistor
JFET
kênh
N
thì
hệ
số
khuếch
đại
điện
áp
khoảng
từ
150
lần
đến
300
lần,
còn
đối
với
transistor
JFET
kênh
loại
P
thì
hệ
số
khuếch
đại
chỉ
bằng
một
nửa
là
khoảng
từ
75
lần
đến
150
lần
Sơ
đồ
mắc
cực
máng
chung
Đặc điểm của sơ đồ này có:
- Tín hiệu vào và tín hiệu ra đồng pha nhau. - Trở kháng vào rất lớn Zvào = RGD = ∞ - Trở kháng ra rất nhỏ - Hệ số khuếch đại điện áp μ < 1 - Sơ đồ cực máng chung được dùng rộng rãi hơn, cơ bản là do nó giảm được điện dung vào của mạch, đồng thời có trở kháng vào rất lớn. Sơ đồ này thường được dùng để phối hợp trở kháng giữa các mạch.
Sơ đồ mắc cực cửa chung
Sơ đồ này theo nguyên tắc không được sử dụng do có trở kháng vào nhỏ, trở kháng ra lớn
3.Transistor trường loại cực cửa cách ly (MOSFET) Transistor MOSFET • Đây là loại transistor trường có cực cửa cách điện với kênh dẫn điện bằng một lớp cách điện mỏng. Lớp cách điện thường dùng là chất oxit nên ta thường gọi tắt là transistor trường loại MOS. Tên gọi MOS được viết tắt từ ba từ tiếng Anh là: Metal - Oxide - Semiconductor. Transistor trường MOS có hai loại: transistor MOSFET có kênh sẵn và transistor MOSFET kênh cảm ứng. Trong mỗi loại MOSFET này lại có hai loại là kênh dẫn loại P và kênh loại N. Cấu tạo của MOSFET kênh sẵn • Transistor trường MOSFET kênh sẵn còn gọi là MOSFET-chế độ nghèo (Depletion-Mode MOSFET viết tắt là DE-MOSFET). • Transistor trường loại MOS có kênh sẵn là loại transistor mà khi chế tạo người ta đã chế tạo sẵn kênh dẫn.
Nguyên
lý
hoạt
động
•
Khi
transistor
làm
việc,
thông
thường
cực
nguồn
S
được
nối
với
đế
và
nối
đất
nên
US=0.
•
Các
điện
áp
đặt
vào
các
chân
cực
cửa
G
và
cực
máng
D
là
so
với
chân
cực
S.
•
Nguyên
tắc
cung
cấp
nguồn
điện
cho
các
chân
cực
sao
cho
hạt
dẫn
đa
số
chạy
từ
cực
nguồn
S
qua
kênh
về
cực
máng
D
để
tạo
nên
dòng
điện
ID
trong
mạch
cực
máng.
•
Còn
điện
áp
đặt
trên
cực
cửa
có
chiều
sao
cho
MOSFET
làm
việc
ở
chế
độ
giàu
hạt
dẫn
hoặc
ở
chế
độ
nghèo
hạt
dẫn.
•
Nguyên
lý
làm
việc
của
hai
loại
transistor
kênh
P
và
kênh
N
giống
nhau
chỉ
có
cực
tính
của
nguồn
điện
cung
cấp
cho
các
chân
cực
là
trái
dấu
nhau.
•
Đặc
tính
truyền
đạt:
ID
=
f(UGS)
khi
UDS
=
const
a.
Họ
đặc
tuyến
điều
khiển
ID
=
f(UGS)
khi
UDS
không
đổi
b.
Họ
đặc
tuyến
ra
ID
=
f(UDS)
khi
UGS
không
đổi
Cấu
tạo
của
MOSFET
kênh
cảm
ứng
• Transistor trường loại MOS kênh cảm ứng còn gọi là MOSFET chế độ giàu (Enhancement-Mode MOSFET viết tắt là E-MOSFET). • Khi chế tạo MOSFET kênh cảm ứng người ta không chế tạo kênh dẫn. • Do công nghệ chế tạo đơn giản nên MOSFET kênh cảm ứng được sản xuất và sử dụng nhiều hơn.
Nguyên
lý
hoạt
động
E-MOSFET
•
Nguyên
lý
làm
việc
của
loại
kênh
P
và
kênh
N
giống
hệt
nhau
chỉ
khác
nhau
về
cực
tính
của
nguồn
cung
cấp
đặt
lên
các
chân
cực.
•
Trước
tiên,
nối
cực
nguồn
S
với
đế
và
nối
đất,
sau
đó
cấp
điện
áp
giữa
cực
cửa
và
cực
nguồn
để
tạo
kênh
dẫn
Cách
mắc
MOSFET
•
Có
3
cách
mắc,
tương
tự
như
JFET
•
2
cách
thông
dụng
nhất
là
cực
D
chung
và
cực
S
chung.
4.
Phân
cực
JFET
và
DE-MOSFET
điều
hành
theo
kiểu
hiếm
Phân cực tự động
Phân
cực
bằng
cầu
chia
điện
thế
5.
DE-MOSFET
điều
hành
kiểu
tăng
Phân
cực
bằng
cầu
chia
điện
thế
Phân cực bằng mạch hồi tiếp điện thế
6.
Mạch
phân
cực
E-MOSFET
Phân cực bằng cầu chia điện thế