Tìm hiểu Transistor trường FET, Mai Khắc Huy

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm
Chia sẻ lên facebook Chia sẻ lên twitter In trang này



Ký hiệu: Mach-do-luc-nhom-Long-Thao-Tung-dtys.jpg

Ưu nhược điểm của FET so với BJT

1. Một số ưu điểm:

  • Dòng điện qua transistor chỉ do một loại hạt dẫn đa số tạo nên. Do vậy FET là loại cấu kiện đơn cực (unipolar device).
  • FET có trở kháng vào rất cao.
  • Tiếng ồn trong FET ít hơn nhiều so với transistor lưỡng cực.
  • Nó không bù điện áp tại dòng ID = 0 và do đó nó là cái ngắt điện tốt.
  • Có độ ổn định về nhiệt cao.
  • Tần số làm việc cao.

2. Một số nhược điểm: Nhược điểm chính của FET là hệ số khuếch đại thấp hơn nhiều so với transistor lưỡng cực.

Giống và khác nhau giữa FET so với BJT

1.Giống nhau:

  • Sử dụng làm bộ khuếch đại.
  • làm thiết bị đóng ngắt bán dẫn.
  • Thích ứng với những mạch trở kháng.

2.Một số sự khác nhau:

  • BJT phân cực bằng dòng, còn FET phân cực bằng điện áp.
  • BJT có hệ số khuếch đại cao, FET có trở kháng vào lớn.
  • FET ít nhạy cảm với nhiệt độ, nên thường được sử dụng trong các IC tích hợp.
  • Trạng thái ngắt của FET tốt hơn so với BJT

II.Tìm hiểu JFET

1.Phân loại và cấu tạo

  • Có 2 loại JFET : kênh n và kênh P.
  • JFET kênh n thường thông dụng hơn.
  • JFET có 3 cực: cực Nguồn S (source); cực Cửa G (gate); cực Máng D (drain).
  • Cực D và cực S được kết nối vào kênh n.
  • cực G được kết nối vào vật liệu bán dẫn p

1212.JPG

                          các loại JFET

2.Hoạt động của JFET

  • JFET hoạt động giống như hoạt động của một khóa nước.

Voi nuoc.JPG

  • Nguồn áp lực nước-tích lũy các hạt e- ở điện cực âm của nguồn điện áp cung cấp từ D và S.
  • Ống nước ra - thiếu các e- hay lỗ trống tại cực dương của nguồn điện áp cung cấp từ D và S.
  • Điều khiển lượng đóng mở nước-điện áp tại G điều khiển độ rộng của kênh n, kiểm soát dòng chảy e- trong kênh n từ S tới D.

SodomachJFET.JPG

                            Sơ đồ mạch JFET

2.1Đặc điểm hoạt động JFET

JFET kênh N có 3 chế độ hoạt động cơ bản khi VDS >0:

  • VGS = 0, JFET hoạt động bảo hòa, ID=Max
  • VGS < 0, JFET hoạt động tuyến tính, ID↓
  • VGS =-Vngắt, JFET ngưng hoạt động, ID=0

Hoatdong.JPG

2.2 Nguyên lí hoạt động của JFET NguyenlihooatdongJFET.JPG

2.3 Đặc tính truyền đạt

DactinhtruyendatJFET.JPG

2.4 Đặc tính ra của JFET UGS=const, ID=f(UDS)

Dac-tuyen-ra-JFET.jpg

3.Các cách mắc của JFET trong sơ đồ mạch

3.1 Sơ đồ cực nguồn chung

SodocucnguonchungJFET.JPG

3.2 Sơ đồ mặc cực máng chung

Sodomaccucmangchung.JPG

Đặc điểm của sơ đồ này có:

  • Tín hiệu vào và tín hiệu ra đồng pha nhau.
  • Trở kháng vào rất lớn Zvào = RGD = ∞
  • Trở kháng ra rất nhỏ
  • Hệ số khuếch đại điện áp μ < 1
  • Sơ đồ cực máng chung được dùng rộng rãi hơn, cơ bản là do nó giảm được điện dung vào của mạch, đồng thời có trở kháng vào rất lớn. Sơ đồ này thường được dùng để phối hợp trở kháng giữa các mạch.

3.3 Sơ đồ mắc cực cửa chung

Sodomaccuccuachung.JPG

Sơ đồ này theo nguyên tắc không được sử dụng do có trở kháng vào nhỏ, trở kháng ra lớn.


III.Tìm hiểu Transistor trường loại cực cửa cách ly (MOSFET)

Đây là loại transistor trường có cực cửa cách điện với kênh dẫn điện bằng một lớp cách điện mỏng. Lớp cách điện thường dùng là chất oxit nên ta thường gọi tắt là transistor trường loại MOS. Tên gọi MOS được viết tắt từ ba từ tiếng Anh là: Metal - Oxide - Semiconductor.

Transistor trường MOS có hai loại:

  • transistor MOSFET có kênh sẵn.
  • transistor MOSFET kênh cảm ứng.

Trong mỗi loại MOSFET này lại có hai loại là kênh dẫn loại P và kênh loại N.

1. Transistor MOSFET có kênh sẵn

Transistor trường MOSFET kênh sẵn còn gọi là MOSFET-chế độ nghèo (Depletion-Mode MOSFET viết tắt là DE-MOSFET).

Transistor trường loại MOS có kênh sẵn là loại transistor mà khi chế tạo người ta đã chế tạo sẵn kênh dẫn.

Mosfet.JPG

Mosfetkenhsan.JPG

1.1 Nguyên lí hoạt động

  • Khi transistor làm việc, thông thường cực nguồn S được nối với đế và nối đất nên US=0.
  • Các điện áp đặt vào các chân cực cửa G và cực máng D là so với chân cực S.
  • Nguyên tắc cung cấp nguồn điện cho các chân cực sao cho hạt dẫn đa số chạy từ cực nguồn S qua kênh về cực máng D để tạo nên dòng điện ID trong mạch cực máng.
  • Còn điện áp đặt trên cực cửa có chiều sao cho MOSFET làm việc ở chế độ giàu hạt dẫn hoặc ở chế độ nghèo hạt dẫn.
  • Nguyên lý làm việc của hai loại transistor kênh P và kênh N giống nhau chỉ có cực tính của nguồn điện cung cấp cho các chân cực là trái dấu nhau.
  • Đặc tính truyền đạt: ID = f(UGS) khi UDS = const

Nguyenlihoatdongmosfetkenhsan.JPG

Tập tin:Sodomosfet.JPG

1.2 Đặc tuyến

Dactuyenmosfetkenhsan.JPG

2.Transistor MOSFET kênh cảm ứng

2.1 Cấu tạo

Cautaomosfetkenhcamung.JPG

  • Transistor trường loại MOS kênh cảm ứng còn gọi là MOSFET chế độ giàu (Enhancement-Mode MOSFET viết tắt là E-MOSFET).
  • Khi chế tạo MOSFET kênh cảm ứng người ta không chế tạo kênh dẫn.
  • Do công nghệ chế tạo đơn giản nên MOSFET kênh cảm ứng được sản xuất và sử dụng nhiều hơn.

Mosfetkenhcamung.JPG

2.2Nguyên lý hoạt động E-MOSFET

Phancuctudong.JPG

Liên kết đến đây

Chia sẻ lên facebook Chia sẻ lên twitter In trang này