Truy cập máy tính khi quên mật khẩu

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Không thể đăng nhập máy tính vì quên mật khẩu? Thật bực bội khi không mở được máy tính của chính mình, đặc biệt là khi bạn cần xem các tệp quan trọng. May mắn thay, chúng ta có vài cách để đăng nhập Mac hoặc PC không cần mật khẩu.

Các bước[sửa]

Changing Your Windows 8 or 10 Password Online[sửa]

  1. Dùng máy tính khác truy cập trang thiết lập lại mật khẩu Live.com.[1] Trên trình duyệt web của máy tính khác, bạn truy cập địa chỉ https://account.live.com/resetpassword.aspx. Sau khi tải web, chọn mục “I forgot my password” (Tôi quên mật khẩu) rồi nhấp chuột vào “Next” (Tiếp).
    • Bạn chỉ áp dụng phương pháp này nếu đã đăng ký tài khoản Microsoft khi cài đặt máy tính và sử dụng nó để đăng nhập máy tính. Đặt tài khoản Microsoft là thiết lập mặc định nên có thể bạn cũng có tài khoản (trừ khi bạn tự chọn tùy chọn khác).
  2. Nhập địa chỉ email (thư điện tử) của tài khoản Microsoft vào trường trống. Tài khoản Microsoft thường có đuôi live.com, hotmail.com hoặc outlook.com. Nếu trang web không nhận diện được tên tài khoản, bạn có thể thêm một trong những tên miền kia vào cuối tên người dùng (ví dụ, hãy thử đăng nhập với joesmith@live.com thay vì joesmith). Nhập các chữ cái trong bức hình bên dưới trường địa chỉ email khi được yêu cầu, sau đó nhấp chuột vào “Next”.
  3. Chọn phương pháp xác minh. Bạn chọn một trong những cách nhận mã thiết lập lại mật khẩu dưới đây:
    • Khi tạo tài khoản Microsoft, bạn cung cấp số điện thoại và địa chỉ email khôi phục không phải của Microsoft. Hãy chọn địa chỉ email hoặc số điện thoại rồi nhấp chuột vào “Send Code” (Gửi Mã).
    • Nếu bạn không thể truy cập điện thoại hay địa chỉ email khôi phục đó nữa, nhấp chuột vào “I don’t have any of these” (Tôi không thể truy cập những thứ này). Bên dưới dòng “Enter an email address that’s different from the one you’re trying to recover” (Nhập địa chỉ email khác với địa chỉ bạn muốn khôi phục), nhập địa chỉ email mà bạn có thể truy cập (không phải tài khoản Microsoft). Nhấp vào “Next” để gửi mã vào địa chỉ email mới.
  4. Nhập mã nhận được từ Microsoft. Nhập mã nhận được vào hộp thoại bên dưới dòng “Enter your security code” (Nhập mã bảo mật) và nhấp chuột vào “Next” để thiết lập lại mật khẩu.
    • Nếu đã nhận mã qua tin nhắn hoặc thư điện tử, giờ bạn có thể nhập mật khẩu mới. Sau khi xác nhận mật khẩu mới, bạn có thể đăng nhập vào Windows bằng tài khoản Microsoft.
    • Nếu không có quyền truy cập điện thoại hay email khôi phục, bạn sẽ được chuyển tới trang biểu mẫu để cung cấp thêm thông tin xác minh. Ngoài thông tin liên hệ cơ bản, bạn phải xác minh thông tin thanh toán và mật khẩu cũ. Dữ liệu sẽ được gửi tới nhân viên của Microsoft, họ sẽ nghiên cứu thông tin của bạn và gửi liên kết thiết lập lại mật khẩu qua địa chỉ email thay thế.

Đổi Mật khẩu Windows 8 hoặc 10 trong Chế độ An toàn[sửa]

  1. Khởi động lại máy tính từ màn hình đăng nhập.[2] Thao tác khởi động lại này hơi khác với cách thông thường. Vào màn hình đăng nhập, nhấp chuột vào biểu tượng Nguồn. Giữ phím Shift và nhấp chuột vào “Restart” (Khởi động lại). Đây là thao tác đầu tiên trong hai thao tác khởi động lại bạn phải thực hiện để khởi động máy trong Safe Mode (Chế độ An toàn).
  2. Chọn tùy chọn khởi động lại. Sau khi máy tính khởi động lại, bạn sẽ thấy màn hình “Choose an option” (Chọn tùy chọn). Nhấp chuột vào “Troubleshoot” (Khắc phục vấn đề) > “Advanced Options” (Tùy chọn Nâng cao) > “Startup Settings” (Thiết lập Khởi động). Nhấp chuột vào “Restart” để khởi động máy vào màn hình tùy chọn mới.
  3. Nhấn phím 4 hoặc F4 để vào Safe Mode. Mỗi máy tính có một phím lệnh khác nhau. Máy tính sẽ khởi động vào màn hình đăng nhập Safe Mode.
  4. Đăng nhập với tư cách Quản trị viên được cài đặt sẵn. Nhấp chuột vào biểu tượng mũi tên để chọn tài khoản “Administrator” (Quản trị viên). Bạn không cần nhập mật khẩu.
  5. Mở Bảng Điều khiển Tài khoản Người dùng. Nhấn phím Win+X, nhấp chuột vào “Control Panel” (Bảng Điều khiển) > “User Accounts” (Tài khoản Người dùng).
  6. Nhấp chuột vào “Manage Another Account” (Quản lý Tài khoản Khác). Trong danh sách, chọn tài khoản người dùng bạn cần thiết lập lại mật khẩu.
  7. Nhấp chuột vào “Change Password” (Đổi Mật khẩu). Bây giờ, bạn có thể thiết lập lại mật khẩu cho tài khoản thường dùng. Bạn cần nhập mật khẩu mới 2 lần để xác nhận, sau đó nhấp chuột vào “Save” (Lưu).
  8. Khởi động lại máy tính. Nhấn phím ^ Ctrl+ Alt+ Del, sau đó nhấp chuột vào biểu tượng Nguồn, chọn “Restart”. Khi máy tính khởi động lại như bình thường, bạn có thể đăng nhập bằng tên người dùng thường xuyên và mật khẩu mới tạo.

Thiết lập lại Mật khẩu Windows bằng Đĩa Thiết lập lại Mật khẩu[sửa]

  1. Tìm đĩa thiết lập mật khẩu bạn tạo trước đó.[3] Bạn chỉ áp dụng phương pháp này nếu đã tạo CD hoặc USB thiết lập lại mật khẩu trước đó. Phương pháp này áp dụng trên các phiên bản Windows từ Windows 7 trở đi. Để thiết lập lại mật khẩu Windows XP, bạn có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn trên mạng.
  2. Thử đăng nhập vào Windows.Nếu bạn nhập sai mật khẩu, bạn sẽ thấy thông báo lỗi “Username or password is incorrect” (Tên người dùng hoặc mật khẩu không chính xác). Nhấp chuột vào “OK”.
  3. Mở đĩa thiết lập lại mật khẩu và nhấp chuột vào “Reset Password” (Thiết lập lại Mật khẩu). Máy sẽ khởi động Password Reset Wizard (Thuật Thiết lập lại Mật khẩu), bạn nhấp chuột vào “Next”.
  4. Chọn mã vị trị mật khẩu. Trong trình đơn, bạn thấy danh sách ổ đĩa trên máy tính. Chọn ổ đĩa chạy đĩa thiết lập lại mật khẩu và nhấp chuột sang bước tiếp.
  5. Nhập mật khẩu mới. Chọn mật khẩu dễ nhớ. Nhập một lần nữa để xác nhận rồi nhấp chuột vào “Next” để tiếp tục. Bạn có thể nhập gợi ý vào hộp thoại dưới dòng “Type a new password hint” (Nhập gợi ý mật khẩu mới). Nên chọn gợi ý có tác dụng kích thích bộ nhớ trong trường hợp bạn quên mật khẩu trong tương lai. Mục này không bắt buộc nhưng nó khá hữu ích.
  6. Nhấp chuột vào “Finish” (Hoàn thành) để đóng trình quản lý mật khẩu. Bạn sẽ quay trở về màn hình đăng nhập để truy cập vào máy tính với tên người dùng và mật khẩu mới.

Thiết lập lại Mật khẩu Windows 7 hoặc Vista bằng Đĩa Sửa chữa Hệ thống[sửa]

  1. Cho đĩa Sửa chữa Hệ thống vào ổ đĩa CD Rom.[4] Nếu trước đó bạn chưa tạo đĩa sửa chữa hệ thống, hãy nhờ bạn bè dùng Windows 7 làm giúp bạn một cái.
  2. Khởi động máy tính từ đĩa sửa chữa. Bạn nhấn một phím bất kỳ để tiếp tục.
  3. Chọn hệ điều hành và đĩa. Trừ khi bạn sử dụng nhiều hệ điều hành và ổ đĩa cứng, không thì bạn chỉ thấy 1 tùy chọn. Chọn “Windows” và chú ý đến tên ổ đĩa (có thể là C: hoặc D:). Đừng quên tích vào hộp thoại “Use recovery tools” (Sử dụng công cụ khôi phục) rồi nhấp vào “Next”.
  4. Chọn “Command Prompt” (Dấu nhắc Lệnh) trong trình đơn. Máy sẽ khởi động cửa sổ màu đen có dấu nhắc để bạn nhập lệnh đổi tên một số tập tin:
    • Nhập lệnh C: hoặc D: (tên ổ đĩa bạn ghi lại lúc trước) và nhấn phím Enter
    • Nhập lệnh windows\system32 và nhấn Enter
    • Nhập lệnh ren utilman.exe utilhold.exe và nhấn Enter
    • Nhập lệnh copy cmd.exe utilman.exe và nhấn Enter
    • Nhập lệnh exit và nhấn Enter
  5. Nhấn nút mở ổ đĩa CD-Rom và khởi động lại máy tính. Khi vào màn hình đăng nhập, nhấp chuột vào nút Ease of Access (Truy cập Dễ dàng) ở góc dưới bên trái màn hình. Bình thường, nhấn nút này để truy cập trung tâm Ease of Access, nhưng lần này máy sẽ mở Command Prompt (lúc sau sẽ đổi lại).
  6. Đặt mật khẩu mới. Nhậpnet user tênngườidùng mậtkhẩumới, thay“tênngườidùng” với tên người dùng và “mậtkhẩumới” bằng mật khẩu mới. Nhập lệnh exit để đóng command prompt.
  7. Đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu. Sử dụng mật khẩu mới đặt để mở máy tính.
  8. Nhấn phím Win+S để mở hộp thoại tìm kiếm. Nhập command vào trường văn bản và đợi “Command Prompt” xuất hiện trong kết quả tìm kiếm. Khi thấy “Command Prompt”, nhấp chuột phải vào đó và chọn “Run as Administrator” (Mở với tư cách Quản trị viên).
  9. Nhập các lệnh sau vào command prompt. Giờ bạn sẽ thu hồi lệnh đổi tên tập tin vừa thực hiện lúc trước.
    • Nhập lệnh C: (hoặc tên ổ đĩa mà bạn ghi lại lúc trước) và nhấn Enter.
    • Nhập lệnh cd windows\system32 và nhấn phím Enter
    • Nhập lệnh copy utilhold.exe utilman.exe và nhấn phím Enter
    • Nhập lệnh exit và nhấn phím Enter.

Sử dụng Tài khoản Quản trị viên Riêng biệt để Đổi Mật khẩu trên Mac[sửa]

  1. Đăng nhập tài khoản quản trị viên. Nếu có tài khoản quản trị viên riêng biệt với tài khoản cá nhân trên Mac, bạn có thể truy cập thiết lập cá nhân từ tài khoản này.
  2. Mở System Preferences (Tùy chỉnh Hệ thống). Nếu thấy xuất hiện biểu tượng khóa, nhấp chuột vào biểu tượng đó và nhập thông tin đăng nhập của quản trị viên. Sau đó nhấp vào biểu tượng “Users & Groups” (Người dùng và Nhóm).
  3. Chọn tài khoản bạn quên mật khẩu. Nhấp vào nút Reset Password (Thiết lập lại Mật khẩu), làm theo yêu cầu và nhập mật khẩu mới. Khi bạn hoặc người dùng khác đăng nhập sau khi thiết lập lại mật khẩu thì phải tự cập nhật hoặc thiết lập lại mật khẩu đó.

Thiết lập lại Mật khẩu của Mac bằng Apple ID[sửa]

  1. Thử đăng nhập ít nhất 3 lần.[5] Sau 3 lần thử đăng nhập, bạn sẽ thấy thông báo thiết lập lại mật khẩu bằng Apple ID. Nếu không thấy thông báo tức là loại tài khoản của bạn không tương thích với phương pháp này.
  2. Nhấp chuột vào nút mũi tên. Nút này nằm cạnh thông báo thiết lập lại mật khẩu với Apple ID.
  3. Làm theo các bước hướng dẫn để tạo mật khẩu mới. Chọn mật khẩu mới dễ nhớ và khởi động lại máy tính khi được yêu cầu.
  4. Tạo chùm chìa khóa đăng nhập. sau khi khởi động máy tính, đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu mới. Bạn phải tạo chùm chìa khóa đăng nhập mới thì mọi thứ mới có tác dụng.
    • Nếu thấy thông báo “Create New Keychain” (Tạo Chùm chìa khóa Mới), nhấp chuột vào đó và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
    • Nếu không thấy thông báo, mở thư mục Applications (Ứng dụng) > Utilities (Tiện ích). Mở “Keychain Access” (Truy cập Chùm chìa khóa) rồi chọn “Preferences” (Tùy chỉnh) trong trình đơn. Nhấp chuột vào “Reset my default keychain” (Thiết lập lại chùm chìa khóa mặc định) và làm theo hướng dẫn trên màn hình.

Thiết lập lại Mật khẩu của Mac bằng Phụ tá Thiết lập lại Mật khẩu[sửa]

  1. Khởi động máy tính trong Recovery OS (Khôi phục OS).[6] Nếu sử dụngFileVault (điều kiện bắt buộc để sử dụng phương pháp này), đợi màn hình đăng nhập hiển thị thông báo “Use your power button to shut down and start again in Recovery OS” (Nhấn nút nguồn để tắt máy và khởi động lại trong Recovery OS). Giữ nút nguồn, đợi vài giây rồi bật máy.
  2. Kết nối Internet trong Recovery OS. Nếu máy tính có cắm cáp Ethernet (kết nối “có dây”), tức là máy đã kết nối Internet. Để kết nối Wi-Fi, rê chuột lên phía trên màn hình để hiển thị biểu tượng Wi-Fi, nhấp chuột vào đó để kết nối.
  3. Chọn tùy chọn ở màn hình Reset Password (Thiết lập lại Mật khẩu). Khi máy tính khởi động trong Recovery OS, bạn sẽ thấy thông báo “Reset Password” với 3 tùy chọn bên dưới. Chọn “I forgot my password” (Tôi quên mật khẩu) rồi nhấp vào “Next”.
  4. Nhập Apple ID và mật khẩu để đăng nhập iCloud. Đây là mật khẩu tài khoản iCloud/Apple, không phải tên người dùng và mật khẩu đăng nhập máy tính. Sau khi đăng nhập, Recovery OS sẽ lấy lại mã khôi phục mật khẩu từ máy chủ iCloud.
  5. Thiết lập lại mật khẩu. Sau khi tải mã khôi phục, nhập mật khẩu mới cho tài khoản máy tính. Sau khi đổi mật khẩu, nhấp vào “Restart” để khởi động lại máy tính. Khi bật máy, bạn có thể đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu mới.
  6. Tạo chùm chìa khóa đăng nhập mới. Nếu thấy thông báo “the system was unable to unlock your login keychain” (hệ thống không thể mở chùm chìa khóa đăng nhập) (mỗi phiên bản OSX sẽ hiển thị thông báo khác nhau), nhấp chuột vào “Create New Keychain”. Làm theo hướng dẫn trên màn hình và thông báo sẽ biến mất. Nếu không thấy thông báo Keychain, bạn phải tự tạo chùm chìa khóa mới bằng cách vào thư mục Applications > “Utilities”, rồi chọn “Open Keychain Access”. Nhấp chuột vào “Preferences” > “Reset my default keychain”.

Lời khuyên[sửa]

  • Nếu muốn thiết lập lại mật khẩu trên Windows XP, bạn có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn trên mạng.
  • Luộn đặt gợi ý mật khẩu và tạo đĩa thiết lập lại mật khẩu khi có cơ hội.
  • Nếu máy tính của bạn chạy hệ điều hành Windows 7 và thoải mái dùng Linux, bạn có thể áp dụng phương pháp thiết lập lại mật khẩu mà không dùng Đĩa thiết lập lại mật khẩu hay Windows CD.

Nguồn và Trích dẫn[sửa]