Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Gõ biểu tượng trên Mac
Từ VLOS
Các ký tự đặc biệt trên Mac là một điểm lợi dành cho các dịch giả, nhà toán học hay những người không phù hợp dùng biểu tượng cảm xúc. Phím tắt và Edit (Chỉnh sửa) → trình đơn Special Characters (Ký tự đặc biệt) là bạn tìm được ký tự thông dung. Để có những biểu tượng độc lạ hơn, bạn phải thiết lập lại trình đơn đầu vào của bàn phím.
Mục lục
Các bước[sửa]
Phím Tắt Nhanh[sửa]
-
Giữ
lì
một
phím
chữ
bất
kỳ
để
xem
các
biểu
tượng
có
liên
quan.
Trong
văn
bản
hoặc
trường
văn
bản
trực
tuyến,
giữ
lì
một
phím
bất
kỳ
sẽ
mở
ra
danh
sách
ký
tự
tương
đương
trong
bản
chữ
cái.[1]
Khi
giữ
phím,
nhấp
chuột
vào
biểu
tượng
bạn
muốn,
hoặc
nhấn
phím
số
tương
ứng
với
biểu
tượng.
Sau
đây
là
một
vài
ví
dụ:
- Giữ phím a để gõ à á â ä æ ã å ā. Áp dụng tương tự với các nguyên âm khác.
- Giữ phím c để gõ ç ć č.
- Giữ phím n để gõ ñ ń.
- Lưu ý rằng nhiều chữ cái không có hộp thoại mở.
- Hộp thoại này sẽ không xuất hiện nếu bạn tắt Key Repeat (Lập lại ký tự) trong mục System Preferences (Cài đặt Hệ thống) → Keyboard (Bàn phím).[2]
-
Giữ
phím
⌥
Option.
Trong
khi
giữ
phím
⌥
Option
(hoặc
⎇
Alt
trên
một
vài
bàn
phím),
đồng
thời
nhấn
một
phím
khác
sẽ
viết
được
biểu
tượng
đặc
biệt,
thường
là
biểu
tượng
toán
học
hoặc
tiền
tệ.
Ví
dụ:
- ⌥ Option + p = π
- ⌥ Option + 3 = £
- ⌥ Option + g = ©
- Xem danh sách phím tắt đầy đủ ở phần cuối bài viết. Ngoài ra, bạn có thể làm theo hướng dẫn nhập bằng bàn phím dưới đây để mở bàn phím ảo hiển thị các biểu tượng này.
-
Giữ
phím
⌥
Option
và
⇧
Shift.
Để
thêm
nhiều
biểu
tượng,
giữ
đồng
thời
2
phím
và
nhấn
thêm
1
phím
khác.
Bạn
có
thể
xem
danh
sách
các
biểu
tượng
ở
phần
cuối
bài
viết,
hoặc
bắt
đầu
với:
- ⌥ Option + ⇧ Shift + 2 = €
- ⌥ Option + ⇧ Shift + / = ¿
Biểu tượng cảm xúc và Các ký hiệu khác[sửa]
-
Nhấp
chuột
vào
"Edit"
(Chỉnh
sửa)
trên
thanh
công
cụ.
Nhấp
chuột
vào
trường
văn
bản
bạn
muốn
chèn
biểu
tượng
cảm
xúc.
Cách
này
có
thể
áp
dụng
với
phần
lớn
các
trường
văn
bản,
chẳng
hạn
như
thư
điện
tử
hoặc
tài
liệu
văn
bản.
Nếu
muốn
chắc
chắn,
bạn
có
thể
dùng
trongTextEdit.
- Nếu bạn muốn mở cửa sổ ký tự đặc biệt khi gõ văn bản, hãy nhấp chuột vào điểm bất kỳ trên màn hình nền.
-
Mở
trình
đơn
ký
tự
đặc
biệt.
Nhìn
xuống
phía
dưới
trình
đơn
Edit
(Chỉnh
sửa)
để
tìm
mục
này.
Tùy
thuộc
vào
phiên
bản
OS
X
bạn
đang
sử
dụng
mà
mục
này
sẽ
có
tên
là
Emoji
&
Symbols
(Biểu
tượng
cảm
xúc
và
Biểu
tượng)
hoặc
Special
Characters...
(Ký
tự
đặc
biệt...).[2]
- Bạn có thể mở trình đơn bằng phím tắt ⌘ Command + ^ Control + Space.
-
Truy
cập
vào
tùy
chọn.
Cửa
sổ
ký
tự
đặc
biệt
có
một
số
dnah
mục,
nhấp
chuột
vào
mục
phía
dưới
để
chuyển
đổi.
Nhấp
chuột
vào
chỗ
mũi
tên
để
xem
thêm
danh
mục.
- Nếu bạn không tìm thấy danh mục mình muốn, hãy kéo lên đầu trang ký tự đặc biệt để thấy thanh tìm kiếm.
- Bạn có thể chuyển đổi cách thức hiển thị từ nhỏ sang to bằng nút ở góc phải phía trên màn hình. Bạn cần kéo lên trên để thấy nút này.
-
Chọn
biểu
tượng
bạn
muốn.
Nhấp
đúp
chuột
vào
biểu
tượng
bạn
muốn
chèn
vào
trường
văn
bản.
Bạn
có
thể
kéo
và
thả
biểu
tượng
đó
vào
trường
văn
phải,
hoặc
nhấp
chuột
phải,
chọn
mục
Copy
Character
Info
(Sao
chép
Thông
tin
Ký
tự),
sau
đó
dán
vào
trường
văn
bản.
- Trên các phiên bản OS X đời cũ, bạn có thể dùng nút "Insert" (Chèn).
- Lần tiếp theo sử dụng trình đơn này, bạn sẽ thấy các biểu tượng được dùng gần đây hiển thị đầu tiên để dễ dàng truy cập.
Sử dụng Tùy chọn Đầu vào Bàn phím[sửa]
- Mở System Preferences (Cài đặt Hệ thống). Bạn có thể truy cập mục này ở phần đầu trình đơn có biểu tượng Apple, hoặc vào thư mục Applications (Ứng dụng). Hoặc bạn có thể tìm trên thanh công cụ.
- Tìm mục Input (Đầu vào). Gõ "Input" vào trường tìm kiếm ở góc phải phía trên cùng cửa sổ System Preferences. Bạn sẽ thấy một hoặc nhiều tùy chọn được tô đậm. Hãy chọn tô đậm các mục sau đây:
- Nhấp vào mục Input Sources (Nguồn Đầu vào). Sau khi mở trình đơn phụ, chọn mục Input Sources. Tùy thuộc vào phiên bản OS X bạn đang dùng, bạn sẽ thấy danh sách quốc kỳ và tên quốc gia, và/hoặc hình ảnh bàn phím.
- Tích vào hộp thoại "Show Input menu in menu bar" (Hiển thị trình đơn đầu vào trên thanh công cụ). Tùy chọn này nằm phía dưới cùng cửa sổ. Sau khi tích vào hộp thoại, bạn sẽ thấy biểu tượng mới xuất hiện ở phía bên phải thanh công cụ, ở trên cùng màn hình, có thể là biểu tượng quốc kỳ hoặc bàn phím màu đen trắng.
-
Show
Character
Viewer
(Hiển
thị
Trình
xem
Ký
tự)
trên
trình
đơn
mới.
Nhấp
chuột
vào
biểu
tượng
vừa
xuất
hiện
trên
thanh
công
cụ,
chọn
mục
Show
Character
Viewer.
Đây
là
thao
tác
mở
cửa
sổ
chứa
nhiều
biểu
tượng
(tương
tự
với
biểu
tượng
cảm
xúc
ở
phương
pháp
phía
trên).
Bạn
có
thể
làm
theo
các
bước
sau
đây:
- Nhấp chuột vào tên danh mục ở bảng điều khiển bên trái.
- Kéo xuống dưới để tìm biểu tượng bạn muốn. Muốn xem biến thể của biểu tượng, nhấp chuột và kéo biểu tượng qua bảng điều khiển bên phải.
- Nhấp đúp chuột vào biểu tượng để "gõ" nó, kéo và thả vào trường văn bản, hoặc nhấp chuột phải rồi chọn Copy Character Info. Trên các phiên bản OS X cũ hơn, chỉ cần nhấn nút Insert (Chèn).
-
Show
Keyboard
Viewer
(Hiển
thị
Trình
xem
Bàn
phím).
Một
tùy
chọn
khác
trong
trình
đơn
đó
là
"Show
Keyboard
Viewer".
Nếu
chọn
mục
này,
bạn
sẽ
xem
được
hình
ảnh
hiển
thị
bàn
phím
trên
màn
hình
máy
tính.
Đây
là
cách
hiệu
quả
để
tìm
kiếm
biểu
tượng
không
được
in
trên
bàn
phím
vật
lý.
Ví
dụ,
nhấn
giữ
phím
⌥
Option
và/hoặc
⇧
Shift
để
xem
sự
thay
đổi
của
bàn
phím
ảo.
- Bạn có thể di chuyển vị trí của bàn phím ảo trên màn hình. Thay đổi kích thước bằng cách nhấp chuột vào kéo ở các góc.
-
Kích
hoạt
bàn
phím
khác
(tùy
chọn).
Nếu
bạn
gõ
nhiều
ngôn
ngữ,
hãy
quay
về
trình
đơn
ở
mục
System
Preferences.
Nhấn
phím
+
để
truy
cập
các
ngôn
ngữ
có
sẵn,
sau
đó
nhấp
chuột
vào
nút
Add
(Thêm)
để
chọn
ngôn
ngữ
bạn
muốn.
Ngay
cả
khi
không
dùng
ngôn
ngữ
khác,
một
vài
cách
bố
trí
sau
sẽ
có
ích:
- Ví dụ, phần tiếng Anh sẽ có bàn phím "U.S. Extended" (Mỹ Mở rộng). Bàn phím này dùng được nhiều biểu tượng hơn cả mẹo nhấn giữ phím ⌥ Option ở phía trên.
- Một số ngôn ngữ có tùy chọn bắt chước bố cục của bàn phím máy tính. Nó thường chỉ thay đổi vị trí của một số phím biểu tượng.
- Nếu bạn không sử dụng bàn phím tiếng Anh, bạn có thể tạm thời chuyển sang bàn phím tiêu chuẩn tiếng Anh Mỹ để sử dụng danh sách phím tắt đầy đủ dưới đây.
-
Đổi
bàn
phím.
Bạn
có
thể
kích
hoạt
nhiều
bàn
phím
cùng
lúc.
Để
đổi
bàn
phím,
bạn
vào
trình
đơn
kích
hoạt
trình
xem
ký
tự
và
bàn
phím
lúc
trước.
Chọn
bàn
phím
bạn
muốn
sử
dụng
trong
danh
sách
có
sẵn.
- Bạn có thể tạo phím nóng để di chuyển trên bàn phím. Tìm mục "Shortcuts" (Phím tắt) trong thanh tìm kiếm của System Preferences và nhấp chuột vào mục được tô đậm. Sau khi truy cập vào trình đơn Shortcuts, chọn Input Sources ở phía bên trái và tích vào hộp thoại "Select the previous input source" (Chọn nguồn đầu vào lúc trước).
Danh sách Phím tắt Đầy đủ[sửa]
Phía bên trái là biểu tượng bạn gõ bằng cách nhấn giữ phím ⌥ Option đồng thời với một phím bất kỳ. Phía bên phải là tổ hợp phím ⌥ Option, ⇧ Shift và phím thứ 3.
Biểu
tượng
nhấn
phím
⌥
Option
/
⎇
Alt
|
Biểu
tượng
nhấn
phím
⌥
Option
/
⎇
Alt
và
⇧
Shift
|
Lời khuyên[sửa]
- Phím tắt cụ thể trong bài viết này chỉ chắc chắn hoạt động với bàn phím tiêu chuẩn Mỹ. Bạn có thể tạm thời chuyển sang bàn phím này nếu không gõ đúng biểu tượng bạn mong muốn trên bàn phím hiện tại.
- Nếu một trong những biểu tượng trong bài viết này hiển thị thành hình chữ nhật, tức là trình duyệt web của bạn không hiển thị được ký tự đó. Tất cả trình duyệt chính của Mac đều hiển thị được các biểu tượng này.[5]