Savoir-Vivre Nghệ thuật giao tiếp
Savoir-vivre hay là phép lịch sự, phép xử thế, bon-ton, nhưng phép giao thiệp và lễ nghi hiện hành trong một môi trường xã hội nhất định.
Theo tiếng Pháp, savoir có nghĩa là „biết”, vivre – nghĩa là „sống”. Savoir-vivre do đó có thể tạm dịch là „nghệ thụật sống”. Theo cách hiểu thông thường thì savoir-vivre có nghĩa là: 1) biết cách giao tiếp, hành xử, biết các nghi thức, các phép lịch sự, hoặc 2) biết sống, biết xử sự và giải quyết các tình huống khó khăn trong cuộc sống.
Một các bao quát nhất thì các quy tắc của savoir-vivre là:
- nụ cười
- sự tử tế
- thiện chí
- sự đúng giờ
- sự kín đáo
- lòng trung thực, chân thành
- phép lịch sự
Các quy tắc savoir-vivre liên quan trước hết đến một số lĩnh vực của cuộc sống như:
- các quy tắc bên bàn ăn (cách bày bàn, đưa thức ăn, đồ uống, cách dùng bữa)
- các quy tắc về phục trang, ăn mặc
- các quy tắc giao tiếp (ở nơi làm việc, trong gia đình, trong các buổi tiệc)
- các quy tắc thông tin liên lạc (cách nghe điện thoại, sử dụng internet v.v)
- các quy tắc hành xử trong những trường hợp đặc biệt.
Còn người Anh thì tóm gọn các quy tắc vàng trong ứng xử vào chữ IMPACT:
- I – integrity
- M – manners
- P- personality
- A – appearance
- C – consideration
- T- tact
Lưu
ý
rằng
những
qui
tắc
về
savoir
vivre
xuất
phát
từ
mong
muốn
biểu
lộ
sự
tôn
trọng
đối
với
người
khác
và
làm
cho
cuộc
sống
trở
nên
thân
thiện
dễ
chịu
hơn.
Thiếu
sự
tôn
trọng
chân
thành
xuất
phát
từ
nội
tâm
thì
tất
cả
những
quy
tắc
này
sẽ
chỉ
còn
là
sự
màu
mè
giả
tạo,
rườm
rà
vô
nghĩa.