Từ điển Phạn-Việt/Viết tắt/Kí hiệu

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Từ điển Phạn-Việt-Bảng viết tắt những kí hiệu

  • = → chỉ đồng nghĩa’, ‘tương đương,’ ‘cũng như,’ ‘được giải thích bởi,’ &c.
  • (...) → Tất cả những ghi chú về ý nghĩa, tất cả những trần thuật miêu tả và giải thích đều đứng giữa hai ngoặc.
  • [...] → Tất cả những ghi chú nằm trong ghi chú, và những so sánh với các ngôn ngữ khác đều đứng giữa hai ngoặc vuông.
  • – → chỉ chữ dẫn đầu của một nhóm hợp từ phải được lặp lại. Nó thường, nhưng không phải lúc nào cũng tương đương với một kí hiệu liên tự – (hyphen). Một gạch ngắn xuất hiện trong những trường hợp như –sūd, được tiếp nối bởi –sūda và –sūdana tương đương với cách viết đầy đủ là Havya-sūd, havya-sūda, havya-sūdana.
  • ° → chỉ phần còn lại của từ phải được gắn thêm vào, ví dụ như °ri-in° sau karîndra là chỉ đến kari-indra.
  • √ → chỉ gốc động từ.
  • − → chỉ một nguyên âm hoặc một âm tiết dài.
  • ◡ → chỉ một nguyên âm hoặc một âm tiết ngắn.
  • ◡̲ → chỉ một nguyên âm hoặc một âm tiết có thể ngắn hoặc dài.
  • + → dấu cộng.
  • &c. → v.v...
  • ˆ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm ngắn (như a + a → â).
  • ˄ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm, nguyên âm đầu ngắn, nguyên âm sau dài (như a + ā → â).
  • ̂ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm, nguyên âm đầu dài, nguyên âm sau ngắn (như ā + a → â).
  • ˆ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm dài (như ā + ā → â).
Trở về Từ điển Phạn-Việt

Liên kết đến đây