Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Từ điển Phạn-Việt/Viết tắt/Kí hiệu
Từ VLOS
Từ điển Phạn-Việt-Bảng viết tắt những kí hiệu
- = → chỉ đồng nghĩa’, ‘tương đương,’ ‘cũng như,’ ‘được giải thích bởi,’ &c.
- (...) → Tất cả những ghi chú về ý nghĩa, tất cả những trần thuật miêu tả và giải thích đều đứng giữa hai ngoặc.
- [...] → Tất cả những ghi chú nằm trong ghi chú, và những so sánh với các ngôn ngữ khác đều đứng giữa hai ngoặc vuông.
- – → chỉ chữ dẫn đầu của một nhóm hợp từ phải được lặp lại. Nó thường, nhưng không phải lúc nào cũng tương đương với một kí hiệu liên tự – (hyphen). Một gạch ngắn xuất hiện trong những trường hợp như –sūd, được tiếp nối bởi –sūda và –sūdana tương đương với cách viết đầy đủ là Havya-sūd, havya-sūda, havya-sūdana.
- ° → chỉ phần còn lại của từ phải được gắn thêm vào, ví dụ như °ri-in° sau karîndra là chỉ đến kari-indra.
- √ → chỉ gốc động từ.
- − → chỉ một nguyên âm hoặc một âm tiết dài.
- ◡ → chỉ một nguyên âm hoặc một âm tiết ngắn.
- ◡̲ → chỉ một nguyên âm hoặc một âm tiết có thể ngắn hoặc dài.
- + → dấu cộng.
- &c. → v.v...
- ˆ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm ngắn (như a + a → â).
- ˄ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm, nguyên âm đầu ngắn, nguyên âm sau dài (như a + ā → â).
- ̂ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm, nguyên âm đầu dài, nguyên âm sau ngắn (như ā + a → â).
- ˆ → chỉ sự hoà hợp của hai nguyên âm dài (như ā + ā → â).
- Trở về Từ điển Phạn-Việt