Thuần Càn

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Quẻ Thuần Càn,

Đồ hình quẻ Thuần Càn

hay còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 01 trong Kinh Dịch.

Hy ghi : quẻ hoàn toàn thuộc tính cương kiện .
Văn vương ghi soán : Càn nguyên hanh lợi trinh .
Chu công giải nghĩa :
Sơ cửu tiềm long vật dụng .
Cửu nhị, hiện long tại điền, lỵ kiến đại nhân .
Cửu tam quân tử chung nhật kiền kiền, tịch dịch nhược lệ vô cựu . Cửu tứ, hoặc dược tại nguyên, vô cực .
Cửu ngũ, phi long tại thiên, lỵ kiến đại nhân .
Thượng cửu, kháng long hữu hối . Dụng cửu, kiến quần long vô thủ, cát . Khổng tửgiải nghĩa :

  • Trong soán truyện :

Càn, Nguyên :đại tại càn nguyên, vạn vật tư thỉ, nải thống thiên .
Hanh :Vân hành vũ hí, phẩm vật lưu hình .Đại minh chung thỉ, lục vị thì thành, thì thừa lục long, dĩ ngự thiên .
Lỵ, Trinh :Càn đạo biến hóa, các chính tính mệnh, bảo hợp thái hòa, nãi lỵ trinh . Thủ xuất thứ vạt, vạn quốc hoàn minh .

  • Trong đại tượng truyện :

Thiên hành kiên, quân tử dĩ tự cường bất tức .
Giải nghĩa: Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Khang Hanh Lợi Trinh chi tượng: tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.

Liên kết đến đây