Thuần Càn
Quẻ Thuần Càn,
hay còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 01 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天).
- Ngoại quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天).
Hy
ghi :
quẻ
hoàn
toàn
thuộc
tính
cương
kiện
.
Văn
vương
ghi
soán :
Càn
nguyên
hanh
lợi
trinh
.
Chu
công
giải
nghĩa :
Sơ
cửu
tiềm
long
vật
dụng
.
Cửu
nhị,
hiện
long
tại
điền,
lỵ
kiến
đại
nhân
.
Cửu
tam
quân
tử
chung
nhật
kiền
kiền,
tịch
dịch
nhược
lệ
vô
cựu
.
Cửu
tứ,
hoặc
dược
tại
nguyên,
vô
cực
.
Cửu
ngũ,
phi
long
tại
thiên,
lỵ
kiến
đại
nhân
.
Thượng
cửu,
kháng
long
hữu
hối
.
Dụng
cửu,
kiến
quần
long
vô
thủ,
cát
.
Khổng
tửgiải
nghĩa :
-
Trong
soán
truyện :
Càn,
Nguyên :đại
tại
càn
nguyên,
vạn
vật
tư
thỉ,
nải
thống
thiên
.
Hanh :Vân
hành
vũ
hí,
phẩm
vật
lưu
hình
.Đại
minh
chung
thỉ,
lục
vị
thì
thành,
thì
thừa
lục
long,
dĩ
ngự
thiên
.
Lỵ,
Trinh :Càn
đạo
biến
hóa,
các
chính
tính
mệnh,
bảo
hợp
thái
hòa,
nãi
lỵ
trinh
.
Thủ
xuất
thứ
vạt,
vạn
quốc
hoàn
minh
.
-
Trong
đại
tượng
truyện :
Thiên
hành
kiên,
quân
tử
dĩ
tự
cường
bất
tức
.
Giải
nghĩa:
Kiện
dã.
Chính
yếu.
Cứng
mạnh,
khô,
lớn,
khỏe
mạnh,
đức
không
nghỉ.
Nguyên
Khang
Hanh
Lợi
Trinh
chi
tượng:
tượng
vạn
vật
có
khởi
đầu,
lớn
lên,
toại
chí,
hóa
thành.