Thuần Khôn
Quẻ Thuần Khôn,
còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức Đất là quẻ số 02 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn = (地) Đất.
- Ngoại quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn = (地) Đất.
Phục
Hy
ghi :
Khôn
nghĩa
là
thuận
.
Văn
vương
viết
soán :
Khôn
nguyên
hanh
lỵ,
tấn
mã
chi
trinh ;
quân
tử
hữu
du
vãng,
tien
mê
hậu
đắc,
chủ
lỵ ;
Tây
Nam
Đắc
bằng,
Đông
Bắc
Táng
bằng,
yêu
Trinh,
cát
.
Chu
công
viết
hào
từ:
Sơ
lục,
lý
sương
kiên
băng
chí
.
Lục
nhị,
trực
phương
đại,
bất
tập,
vô
bất
lỵ
.
Lục
tam,
hàm
chương
khả
trinh,
hoặc
tòng
vương
sự,
vô
thành
hữu
chung
.
Lục
tứ,
quát
nang,
vô
cựu,
vô
dự
.
Lục
ngũ,,
hoàng
thường,
nguyên
cát
.
Thượng
lục,
long
chiếu
vu
dạ,
kỳ
huyết
huyền
hoàng
.
Khổng
tử
:
-
Trong
Soán
truyện :
Chí
tai
Khôn
Nguyên,
vạn
vật
tư
sih,
nãi
thuận
thừa
thiên
..
Khôn
hậu
tải
vật,
đức
hợp
vô
cương,
hàm
hoàng
quang
đại,
phẩm
vật
hàm
hanh
.
Tấn
mã
địa
loại,
hành
địa
vô
cương,
nhu
thuận
lỵ
trinh.
Quân
tử
du
hành,
tiên
mê
thất
đạo,
hậu
thuận
đắc
thường,
tây
nam
đắc
bằng,
nãi
dự
loại
hành,
đông
bắc
táng
bằng,
nải
chung
hữu
khánh
.
An
trinh
chi
cát,
ứng
địa
vô
cương
.
-
Đại
tượng
truyện :
Địa
thế
Khôn,
quân
tử
dĩ
hậu
đức
tải
vật
..
Giải nghĩa: Thuận dã. Nhu thuận. Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy. Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng.