Thuần Khôn

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Quẻ Thuần Khôn,

Đồ hình quẻ Thuần Khôn

còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức Đất là quẻ số 02 trong Kinh Dịch.

Phục Hy ghi : Khôn nghĩa là thuận .
Văn vương viết soán : Khôn nguyên hanh lỵ, tấn mã chi trinh ; quân tử hữu du vãng, tien mê hậu đắc, chủ lỵ ; Tây Nam Đắc bằng, Đông Bắc Táng bằng, yêu Trinh, cát .
Chu công viết hào từ:
Sơ lục, lý sương kiên băng chí .
Lục nhị, trực phương đại, bất tập, vô bất lỵ .
Lục tam, hàm chương khả trinh, hoặc tòng vương sự, vô thành hữu chung .
Lục tứ, quát nang, vô cựu, vô dự .
Lục ngũ,, hoàng thường, nguyên cát .
Thượng lục, long chiếu vu dạ, kỳ huyết huyền hoàng .
Khổng tử :

  • Trong Soán truyện :

Chí tai Khôn Nguyên, vạn vật tư sih, nãi thuận thừa thiên ..
Khôn hậu tải vật, đức hợp vô cương, hàm hoàng quang đại, phẩm vật hàm hanh .
Tấn mã địa loại, hành địa vô cương, nhu thuận lỵ trinh.
Quân tử du hành, tiên mê thất đạo, hậu thuận đắc thường, tây nam đắc bằng, nãi dự loại hành, đông bắc táng bằng, nải chung hữu khánh .
An trinh chi cát, ứng địa vô cương .

  • Đại tượng truyện :

Địa thế Khôn, quân tử dĩ hậu đức tải vật ..

Giải nghĩa: Thuận dã. Nhu thuận. Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy. Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng.

Liên kết đến đây