Truy cập iCloud

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Trong bài viết này, wikiHow sẽ hướng dẫn bạn cách xem, lưu trữ và truy cập tập tin và dữ liệu trên iCloud, ứng dụng điện toán đám mây và giải pháp lưu trữ của Apple. Chỉ cần lấp tài khoản Apple là bạn sẽ có 5 GB lưu trữ miễn phí trên iCloud.

Các bước[sửa]

Truy cập iCloud trên Web[sửa]

  1. Truy cập vào trang web iCloud. Bạn có thể thao tác trên trình duyệt web bất kỳ, máy tính có thể chạy Windows hay Chromebooks.
  2. Nhập Apple ID và mật khẩu.
  3. Nhấp chuột vào ➲. Biểu tượng nằm bên phải trường mật khẩu.
    • Nếu bạn kích hoạt xác minh 2 bước, nhấp chuột hoặc chạm vào Allow (Cho phép) trên thiết bị khác và nhập mã xác thực 6 ký tự bạn nhận được trên cửa sổ trình duyệt.
  4. Truy cập dữ liệu. Ứng dụng iCloud trên web cho phép bạn truy cập hoặc thao tác với bất kỳ dữ liệu nào được lưu trữ hoặc đồng bộ trên iCloud.
    • Chỉ dữ liệu và tập tin được đồng bộ hoặc lưu trữ trên iCloud mới khả dụng trên iCloud.
    • Bản sao lưu của iPhone, iPad hay máy tính trên iCloud không thể truy cập. Chúng chỉ được sử dụng khi cần khôi phục cài đặt và dữ liệu trên thiết bị.
  5. Nhấp vào nút Photos (Ảnh). Đây là thao tác cho phép bạn xem, tải hoặc xóa ảnh trên các thiết bị có iCloud.
    • Nhấp chuột vào Albums để xem ảnh. Nó nằm ở góc phía trên bên trái cửa sổ.
    • Nhấp vào All Photos (Toàn bộ Ảnh). Đây là một trong các album, nằm ở góc phía trên bên trái màn hình. Sau khi thiết bị đồng bộ với iCloud, ảnh từ thiết bị sẽ xuất hiện trong thư mục này.
    • Để tải ảnh, nhấp chuột vào ảnh và chọn download (Tải). Nút này có biểu tượng đám mây với mũi tên chỉ xuống ở ngay đầu màn hình.
    • Chọn vị trí lưu ảnh trong hộp thoại xuất hiện trên màn hình.
  6. Nhấp vào iCloud Drive. Bạn sẽ thấy giao diện iCloud Drive, kho lưu trữ bạn dùng để đăng, tải tài liệu và tập tin.
    • Nhấp chuột và kéo tài liệu muốn lưu vào màn hình Drive. Giờ thì tài liệu của bạn đã xuất hiện trên các thiết bị được đồng bộ, bao gồm cả iPhone và iPad.
  7. Nhấp chuột vào nút Contacts (Liên hệ). Đây là các liên hệ bạn đồng bộ với thiết bị. Bất ỳ thay đổi nào được thực hiện trên ứng dụng iCloud cũng được tham chiếu ngay trên thiết bị được đồng bộ.
  8. Nhấp chuột vào Calendar (Lịch). Đây là các sự kiện, cuộc hẹn bạn ghi chú trong ứng dụng Calendar trên thiết bị đồng bộ. Nếu bạn thêm hoặc chỉnh sửa sự kiện trên ứng dụng iCloud, sự thay đổi đó sẽ được áp dụng trên các thiết bị đồng bộ.
  9. Nhấp chuột vào Find My iPhone (Tìm iPhone của Tôi). Khi bật "Find My..." trên thiết bị Apple, bạn sẽ lần dấu thiết bị trên iCloud. Dịch vụ này được sử dụng để xác định vị trí của iPhone, iPad, Mac và AirPods.

Đồng bộ với iCloud trên iPhone hoặc iPad[sửa]

  1. Mở Settings (Cài đặt). Đây là ứng dụng có biểu tượng bánh xe (⚙️), thường nằm ngay trên màn hình nền.
  2. Nhấp chọn Apple ID. Mục này nằm ngay đầu trình đơn, có hiển thị tên và ảnh của bạn nếu bạn đã thêm vào.
    • Nếu chưa đăng nhập, nhấn Sign in to (Your Device) (Đăng nhập vào (Thiết bị của Bạn)), nhập Apple ID và mật khẩu, sau đó nhấn Sign In (Đăng nhập).
    • Nếu đang dùng phiên bản iOS cũ thì không cần thực hiện bước này.
  3. Nhấn vào iCloud. Đây là mục thứ 2 trong trình đơn.
  4. Chọn kiểu dữ liệu muốn lưu trữ trên iCloud. Bạn vuốt nút điều khiển bên cạnh ứng dụng trong mục "Apps Using iCloud" (Ứng dụng Sử dụng iCloud) sang chế độ "On" (màu xanh lá) hoặc "Off" (màu trắng).
    • Kéo xuống để xem toàn bộ danh sách ứngd ụng có thể truy cập iCloud.
  5. Nhấn vào Photos. Tùy chọn này nằm ngay đầu mục "Apps Using iCloud".[1]
    • Bật iCloud Photo Library (Thư viện Ảnh iCloud) sang chế độ tự động đăng tải và lưu trữ ảnh chụp lên iCloud. Khi được kích hoạt, bạn có thể xem toàn bộ ảnh và video trong thư viện trên bất kỳ thiết bị di động hay máy tính nào.
    • Bật My Photo Stream (Ảnh của Tôi) sang chế độ tự động đăng tải ảnh mới lên iCloud mỗi khi kết nối với Wi-Fi.
    • Bật iCloud Photo Sharing (Chia sẻ Ảnh iCloud) nếu muốn tạo album ảnh để bạn bè có thể truy cập từ web hoặc thiết bị Apple của họ.
  6. Nhấn vào iCloud. Nút này nằm ở góc phía trên bên trái màn hình.
  7. Kéo xuống và chọn Keychain (Chùm chìa khóa). Tùy chọn này nằm gần cuối mục "Apps Using iCloud".
  8. Kéo nút "iCloud Keychain" sang bên phải, chế độ "On". Nút sẽ chuyển sang màu xanh lá. Đây là thao tác lưu mật khẩu và thông tin thanh toán khả dụng trên bất kỳ thiết bị nào mà bạn đăng nhập Apple ID.
    • Apple không có quyền truy cập vào thông tin được mã hóa này.
  9. Nhấn nút iCloud. Nút này nằm ở góc phía trên bên trái màn hình.
  10. Kéo xuống và chọn Find My iPhone (Tìm iPhone của Tôi). Tùy chọn này nằm gần cuối mục "Apps Using iCloud".
  11. Kéo nút "Find My iPhone" sang bên phải, chế độ "On". Đây là thao tác cho phép bạn xác định vị trí thiết bị bằng cách đăng nhập tài khoản iCloud trên máy tính hoặc điện thoại khác và nhấp vào Find My iPhone.
    • Bật Send Last Location (Gửi Vị trí Cuối cùng) để kích hoạt thiết bị gửi thông tin về vị trí của nó đến Apple trước khi hết pin.
  12. Nhấn vào iCloud. Nút này nằm ở góc phía trên bên trái màn hình.
  13. Kéo xuống và chọn iCloud Backup (Sao lưu iCloud). Tùy chọn này nằm gần cuối mục "Apps Using iCloud".
  14. Kéo nút "iCloud Backup" sang bên phải, chế độ "On". Đây là thao tác kích hoạt tự động lưu toàn bộ tập tin, cài đặt, dữ liệu ứng dụng, ảnh và nhạc lên iCloud khi thiết bị được cắm vào, khóa hay kết nối với Wi-Fi. Sao lưu iCloud Backup cho phép bạn khôi phục dữ liệu từ iCloud nếu bạn thay thế hoặc flash thiết bị.
  15. Kéo nút "iCloud Drive" sang bên phải, chế độ "On". Đây là thao tác cho phép ứng dụng truy cập và lưu trữ dữ liệu trên iCloud Drive.
    • Bất kỳ ứng dụng nào được liệt kê trong mục iCloud Drive đều có thể truy cập kho lưu trữ khi công tắc chuyển sang chế độ "On".
    • Giờ bạn có thể truy cập iCloud thông qua bất kỳ ứng dụng nào đã chuyển sang chế độ "On", chẳng hạn như iCloud Drive, Photos, Calendars hay Pages.

Đồng bộ với iCloud trên Mac[sửa]

  1. Nhấp chuột vào trình đơn Apple. Chính là biểu tượng  ở góc phía trên bên trái màn hình.
  2. Nhấp chuột vào System Preferences (Tùy chỉnh Hệ thống). Đây là tùy chọn thứ 3 trong trình đơn thả xuống.
  3. Nhấp chuột vào iCloud. Nút này nằm bên trái màn hình.
    • Nếu máy không tự động đăng nhập, bạn hãy nhập Apple ID và mật khẩu.[2]
  4. Tích vào hộp thoại bên cạnh "iCloud Drive". Đây là tùy chọn đầu tiên trong bảng bên phải. Giờ bạn có thể truy cập và chỉnh sửa tập tin, tài liệu trên iCloud.
    • Bạn nhấn vào hộp thoại "Save" (Lưu trữ) bất kỳ trong mục "iCloud Drive" hoặc kéo tập tin vào iCloud Drive ở bảng bên trái cửa sổ Finder.
    • Chọn ứng dụng có quyền truy cập iCloud Drive bằng cách nhấp chuột vào nút Options (Tùy chọn) bên cạnh "iCloud Drive" trong hộp thoại.
  5. Chọn kiểu dữ liệu đồng bộ với iCloud. Bạn tích vào hộp thoại bên dưới "iCloud Drive". Ví dụ, tích vào "Photos" nếu muốn sao lưu và truy cập ảnh trên iCloud. Giờ thì dữ liệu bạn vừa chọn sẽ lưu trữ và xuất hiện trên iCloud.
    • Có thể bạn cần kéo xuống dưới để xem toàn bộ lựa chọn.
    • Từ giờ, mỗi lần dùng ứng dụng được đồng bộ như Photos, Calendars hay Pages trên Mac, chúng sẽ được truy cập và đồng bộ với iCloud.

Lời khuyên[sửa]

  • Bạn sẽ có 5 gigabyte lưu trữ miễn phí trên tài khoản iCloud. Nếu muốn mua thêm dung lượng, bạn vào Settings (Cài đặt) > "Storage" (Kho lưu trữ).
  • Nếu bạn chụp ảnh khi kích hoạt "Live", bạn có thể xem phiên bản Live của các bức ảnh liên quan bằng cách nhấn vào nút "Play" hình tam giác ở góc trên cùng bên phải màn hình sau khi đã mở ảnh.

Cảnh báo[sửa]

  • Nếu iPhone, iPad hay Mac không chạy phiên bản iOS mới nhất, bạn có thể gặp vấn đề khi sử dụng các chức năng của iCloud.
  • Một số kiểu tập tin lưu trữ được trên iCloud Drive nhưng lại không tương thích hoặc xem được trên iOS.

Nguồn và Trích dẫn[sửa]