Giáo án Tin học lớp 11 - Chương 6 tiết 1, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
Giáo viên soạn: NGUYỄN CHÍ VẸN
NGUYỄN TƯỜNG DUY
Đơn vị: Trường THPT Đông Thái
Mục lục
I. MỤC TIÊU[sửa]
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm chương trình con
- Biết được ý nghĩa của chương trình con, sự cần thiết phải viết một chương trình thành các chương trình con.
- Biết được cấu trúc của chương trình con.
- Phân biệt được 2 loại chương trình con là hàm và thủ tục.
2. Kĩ năng
- Nhận biết các thành phần trong phần đầu của thủ tục.
- Nhận biết được hai loại tham số hình thức trong phần đầu của thủ tục
- Nhận biết được cách khai báo hai loại chương trình con cùng với tham số hình thức của chúng.
3. Thái độ
- Rèn luyện phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm, tuân thủ yêu cầu vì một công việc chung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC[sửa]
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy vi tính, máy chiếu Projector để giới thiệu ví dụ, máy chiếu Overhead, bìa trong, bút dạ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC[sửa]
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chương trình con và ích lợi của việc sử dụng chương trình con khi lập trình.
a. Mục tiêu:
- Học sinh biết được khái niệm chương trình con và lợi ích của việc viết chương trình có sử dụng chương trình con khi lập trình.
b. Mở bài
- Khi viết chương trình giải các bài toán phức tạp, chương trình thường rất dài, người đọc rất khó nhận biết được chương trình thực hiện công việc gì vấn đề đặt ra là phải cấu trúc chương trình như thế nào để dễ đọc dễ hiểu. Mặt khác việc giải quyết các bài toán lớn thường đòi hỏi phải phân thành nhiều bài toán con, vì vậy khi lập trình cần phải chia chương trình thành nhiều chương trình con.
c. Nội dung
- Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định có thể được thực hiện ở nhiều vị trí trong chương trình.
- Lợi ích của việc sử dụng ct con:
+ Chương trình dễ đọc, dễ hiểu dễ kiểm tra phát hiện lỗi, và sửa sai.
+ Có thể giao cho nhiều người cùng viết một chương trình.
+ Tránh việc lặp đi việc lặp đi lặp lại một nhóm lệnh khi nhóm lệnh được thực hiện nhiều lần khác nhau trong chương trình.
d. Tiến hành:
|
|
1.
Tìm
hiểu
ý
nghĩa
và
khái
niệm
của
ctc:
- Chiếu hai chương trình con được viết sẵn: (Có sẵn trong SGK), một chương trình không sử dụng ctc, một ct có sử dụng ctc. - Gọi 1 HS nhận xét về tính ngắn gọi và dễ hiểu của 2 ct? - Khi nào nên sử dụng ct con?
- Yêu cầu học sinh cho biết kn của chương trìng con? 2. Phân loại ctc - Có mấy loại ctc? gọi tên của chúng? - Các em đã sử dụng hàm và thủ tục chưa? lấy một số hàm và thủ tục đã được học? - Ý nghĩa của hàm và thủ tục?
- Giới thiệu cấu trúc chung của ctc <Phần đầu> <[phần khai báo]> <phần thân> - Yêu cầu hs so sánh với cấu trúc của ct chính.
- Yêu cầu hs giải thích phần khai báo, phần thân ctc?
- GV diễn giảng: Phần đầu ctc có tên ctc các tham số ctc các tham số này được gọi là tham số hình thức, khi dùng chương trìng con ta phải truyền tham số cho chúng, tham số được truyền vào đgl tham số thực sự. 4. Thực hiện ctc - Để sử dụng hàm và thủ tục các em thường viết ở đâu và viết như thế nào?
|
-
Học
sinh
quan
sát
2
ctc
được
giáo
viên
đưa
ra,
nhằm
so
sánh
trong
đầu
về
sự
khác
biệt
của
2
ct
này.
- Đối với bài toán lớn, nhiều người viết, ct dài cần chia ra nhiều đoạn, có nhiều lệnh lặp đi lặp lại khi đó nên sử dụng ctc. - HS đọc SGK và trả lời.
- Có hai loại chương trình con: hàm và thủ tục. - Hàm và thủ tục chuẩn - VD: Hàm sqrt(), hàm abs(), length(), … - Hàm sử dụng một số thao tác nào đó và trả về một giá trị kiểu đơn giản thông qua tên hàm. - Thủ tục thực hiện các thao tác nhất định, nhưng không trả về giá trị thông qua tên của nó. 3. Quan sát cấu trúc của chương trình chính.
- Giông như kiểu khai báo của chương trình chính. - Khác nhau: Phần đầu của chương trình con là bắt buộc phải có. - Phần khai báo có thể là biến, hằng,… - Phân thân là một dãy lệnh thực hiện nhiệm vụ nhất định của ctc.
- Viết trong ct chính, viết thủ tục kèm theo các tham số và kết thúc là dấu chẩm phẩy (;). Viết hàm trong lệnh nào đó hoặc trong thủ tục, hàm không được viết như lệnh.
|
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI[sửa]
1. Những nội dung đã học
- Ctc đóng vai trò quan trọng trong lập trình, đặc biệt là trong lập trình có cấu trúc.
- Các lơị ích cơ bản của ctc.
- Có hai loại ctc
- Cấu trúc của ctc
- Ctc được gọi thông qua tên của nó.
2. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Đọc trước nội dung bài: Ví dụ về cách viết và sử dụng ctc, sách giáo khao trang 96.
Xem thêm[sửa]
Bài liên quan
Liên kết đến đây
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 1, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 2, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 5, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 6, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 7, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 10, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 11, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 12, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 14, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 15, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Xem thêm liên kết đến trang này.