7 cách bày tỏ sự chúc mừng trong tiếng Anh

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm
Chia sẻ lên facebook Chia sẻ lên twitter In trang này

Ngoài nói “Congratulations” khi muốn chúc mừng ai đó, bạn có thể sử dụng từ "Good job!", "Well done!"... thay thế.

1. Congratulations![sửa]

Đây là cách nói chúc mừng ai đó khi có đám cưới, vượt qua kỳ thi…

Ảnh minh họa

Ví dụ: The office staff bought a lovely gift to congratulate Bjork on the birth of her first child. (Nhân viên văn phòng mang một hộp quà đáng yêu, tới chúc mừng Bjork, khi đứa con đầu lòng của anh ấy ra đời.)

2. Good job![sửa]

Dùng để khuyến khích ai đó, như sếp khuyến khích nhân viên, giáo viên khuyến khích học sinh hay bạn bè động viên nhau…

Ví dụ: You passed the exam. Good job! (Cậu đã vượt qua kỳ thi rồi. Làm tốt lắm)

3. Well done![sửa]

Câu này được nói khi ai đó vừa hoàn thành một công việc đáng tự hào.

Ví dụ:

- Daddy! I came second in history.

- Well done, sweetheart!'

(- Bố ơi, con đứng thứ 2 trong lớp Lịch Sử.

- Làm giỏi lắm cục cưng của bố ạ)

4. You did it![sửa]

Đây là một cách để nói lời động viên, thường dành cho những người thân thiết

Ví dụ: You did it! My girl.

(Cậu đã làm được rồi, cô gái của tôi)

5. Good for you![sửa]

Cũng là một cách động viên, nhưng khiến đối phương không quá chủ quan.

Ví dụ:

- Mommy, I finished my homework.

- Good for you!

(- Mẹ ơi, con làm xong hết bài tập về nhà rồi.

- Vậy tốt cho con!)

6. You rock![sửa]

“You rock!” là cách nói động viên dành cho bạn bè, người thân…

Ví dụ: - I completed that work last week.

- Fantastic! You rock! I can always count on you.

(- Tôi đã hoàn thành việc đó từ tuần trước rồi.

- Tuyệt, bạn giỏi lắm. Tôi biết có thể trông cậy vào bạn mà)

7. That’s the way![sửa]

Câu này có thể hiểu như “Bạn đi đúng hướng rồi đó”

Ví dụ: - I will resign a course.

- That’s the way!

(- Tôi sẽ đăng ký một khóa học.

- Làm vậy là đúng đó!)

Nguồn[sửa]

  • Huyền Trang, VnExpress
Chia sẻ lên facebook Chia sẻ lên twitter In trang này