Chương trình môn Công nghệ/Yêu cầu cần đạt
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung[sửa]
Môn Công nghệ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù[sửa]
Môn Công nghệ hình thành và phát triển ở học sinh năng lực công nghệ, bao gồm các thành phần: Nhận thức công nghệ, Giao tiếp công nghệ, Sử dụng công nghệ, Đánh giá công nghệ, Thiết kế kĩ thuật. Biểu hiện cụ thể của năng lực công nghệ ở từng cấp học được trình bày ở bảng sau:
Thành phần năng lực | Cấp tiểu học | Cấp trung học cơ sở | Cấp trung học phổ thông |
---|---|---|---|
Nhận thức công nghệ [a] |
[a1.1]:
Nhận
ra
được
sự
khác
biệt
của
môi
trường
tự
nhiên
và
môi
trường
sống
do
con
người
tạo
ra.
[a1.2]: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình, nhà trường. [a1.3]: Kể được về một số nhà sáng chế tiêu biểu cùng các sản phẩm sáng chế nổi tiếng có tác động lớn tới cuộc sống của con người. [a1.4]: Nhận biết được sở thích, khả năng của bản thân đối với các hoạt động kĩ thuật, công nghệ đơn giản. [a1.5]: Trình bày được quy trình làm một số sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản. |
[a2.1]:
Mô
tả
được
một
số
sản
phẩm
công
nghệ
và
tác
động
của
nó
trong
đời
sống
gia
đình.
[a2.2]: Nhận thức được nội dung cơ bản về vai trò, các quá trình kĩ thuật và công nghệ, các nghề nghiệp có liên quan của một số lĩnh vực sản xuất chủ yếu trong nền kinh tế của Việt Nam như nông - lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp. [a2.3]: Nhận thức được một số nội dung cơ bản về nghề nghiệp và lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. [a2.4]: Tóm tắt được các tri thức, kĩ năng cơ bản của một số quá trình kĩ thuật, công nghệ có tính nghề phù hợp với sở thích, năng lực của bản thân. |
[a3.1]:
Làm
rõ
được
một
số
vấn
đề
về
bản
chất
kĩ
thuật,
công
nghệ;
mối
quan
hệ
giữa
công
nghệ
với
con
người,
tự
nhiên,
xã
hội;
mối
quan
hệ
giữa
công
nghệ
với
các
lĩnh
vực
khoa
học
khác;
đổi
mới
và
phát
triển
công
nghệ,
phân
loại,
thiết
kế
và
đánh
giá
công
nghệ
ở
mức
đại
cương.
[a3.2]: Hiểu biết được tổng quan, đại cương về những vấn đề nguyên lí, cốt lõi, nền tảng, có tính chất định hướng nghề cho học sinh của một số công nghệ phổ biến thuộc một trong hai định hướng công nghiệp và nông nghiệp. [a3.3]: Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân; tìm được những thông tin chính về thị trường lao động, yêu cầu và triển vọng của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đánh giá được sự phù hợp của bản thân trong mối quan hệ với những ngành nghề đó. |
Giao tiếp công nghệ [b] |
[b1.1]:
Nói,
vẽ
hay
viết
để
mô
tả
những
thiết
bị,
sản
phẩm
công
nghệ
phổ
biến
trong
gia
đình.
[b1.2]: Phác thảo bằng hình vẽ cho người khác hiểu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản. |
[b2.1]:
Biểu
diễn
được
vật
thể
hay
ý
tưởng
thiết
kế
bằng
các
hình
biểu
diễn
cơ
bản.
[b2.2]: Đọc được các bản vẽ, kí hiệu, quy trình công nghệ thuộc một số lĩnh vực sản xuất chủ yếu. |
[b3.1]:
Sử
dụng
được
ngôn
ngữ
kĩ
thuật
trong
giao
tiếp
về
sản
phẩm,
dịch
vụ
kĩ
thuật,
công
nghệ.
[b3.2]: Lập được bản vẽ kĩ thuật đơn giản bằng tay hoặc với sự hỗ trợ của máy tính. |
Sử dụng công nghệ [c] |
[c1.1]:
Thực
hiện
được
một
số
thao
tác
kĩ
thuật
đơn
giản
với
các
dụng
cụ
kĩ
thuật.
[c1.2]: Sử dụng được một số sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. [c1.3]: Nhận biết và phòng tránh được những tình huống nguy hiểm trong môi trường công nghệ ở gia đình. [c1.4]: Thực hiện được một số công việc chăm sóc hoa và cây cảnh trong gia đình. |
[c2.1]:
Đọc
được
tài
liệu
hướng
dẫn
sử
dụng
các
thiết
bị,
sản
phẩm
công
nghệ
phổ
biến
trong
gia
đình.
[c2.2]: Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. [c2.3]: Phát hiện, đề xuất được giải pháp xử lí các tình huống mất an toàn cho người và sản phẩm công nghệ trong gia đình. [c2.4]: Thực hiện được một số thao tác sơ cứu đơn giản cho người trong những tình huống khẩn cấp. [c2.5]: Thực hiện được một số kĩ thuật đơn giản trong sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản. |
[c3.1]:
Sử
dụng
một
số
sản
phẩm
công
nghệ
an
toàn,
hiệu
quả.
[c3.2]: Sử dụng được một số dịch vụ phổ biến, có ứng dụng công nghệ. [c3.3]: Thực hiện được một số quy trình kĩ thuật phổ biến trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp và thuỷ sản. [c3.4]: Thực hiện được một số công đoạn trong quy trình công nghệ trồng trọt và chăn nuôi công nghệ cao. |
Đánh giá công nghệ [d] |
[d1.1]:
Đưa
ra
được
lí
do
thích
hay
không
thích
một
sản
phẩm
công
nghệ.
[d1.2]: Bước đầu so sánh và nhận xét được về các sản phẩm công nghệ cùng chức năng. |
[d2.1]:
Đưa
ra
được
nhận
xét
cho
một
sản
phẩm
công
nghệ
về
chức
năng,
độ
bền,
tính
thẩm
mĩ,
tính
hiệu
quả
và
an
toàn
khi
sử
dụng.
[d2.2]: Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá sản phẩm. |
[d3.1]:
Nhận
biết
và
đánh
giá
được
một
số
xu
hướng
phát
triển
công
nghệ.
[d3.2]: Đề xuất được tiêu chí chính cho việc lựa chọn, sử dụng một sản phẩm công nghệ thông dụng. |
Thiết kế kĩ thuật [e] |
[e1.1]:
Nhận
thức
được:
muốn
tạo
ra
sản
phẩm
công
nghệ
cần
phải
thiết
kế;
thiết
kế
là
quá
trình
sáng
tạo.
[e1.2]: Kể tên được các công việc chính khi thiết kế. [e1.3]: Nêu được ý tưởng và làm được một số đồ vật đơn giản từ những vật liệu thông dụng theo gợi ý, hướng dẫn. |
[e2.1]:
Phát
hiện
được
nhu
cầu,
vấn
đề
cần
giải
quyết
trong
bối
cảnh
cụ
thể.
[e2.2]: Đề xuất được giải pháp và tạo được sản phẩm công nghệ đơn giản dựa trên quy trình thiết kế kĩ thuật và kiến thức, kĩ năng về công nghệ. |
[e3.1]:
Xác
định
được
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
tới
hoạt
động
thiết
kế
kĩ
thuật.
[e3.2]: Sử dụng được một số phần mềm đơn giản hỗ trợ thiết kế. [e3.3]: Thiết kế được sản phẩm đơn giản đáp ứng yêu cầu cho trước. |