Chương trình môn Toán/Nội dung giáo dục/Lớp 3
Mục lục
Số và phép tính[sửa]
Số tự nhiên[sửa]
Số[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Số và cấu tạo thập phân của một số |
-
Đọc,
viết
được
các
số
trong
phạm
vi
10
000;
trong
phạm
vi
100
000.
- Nhận biết được số tròn nghìn, tròn mười nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. |
So sánh các số |
-
Nhận
biết
được
cách
so
sánh
hai
số
trong
phạm
vi
100
000.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). |
Làm tròn số | Làm quen với việc làm tròn số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn (ví dụ: làm tròn số 1234 đến hàng chục thì được số 1230). |
Các phép toán[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Phép cộng, phép trừ |
-
Thực
hiện
được
phép
cộng,
phép
trừ
các
số
có
đến
5
chữ
số
(có
nhớ
không
quá
hai
lượt
và
không
liên
tiếp).
- Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ trong thực hành tính. |
Phép nhân, phép chia |
-
Vận
dụng
được
các
bảng
nhân,
bảng
chia
2,
3,...,
9
trong
thực
hành
tính.
- Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số. - Nhận biết và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính. |
Tính nhẩm | Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những trường hợp đơn giản. |
Biểu thức số |
-
Làm
quen
với
biểu
thức
số.
- Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. - Xác định được thành phần chưa biết của phép tính thông qua các giá trị đã biết. |
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học | Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính; liên quan đến thành phần và kết quả của phép tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực tiếp và đơn giản (chẳng hạn: gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé). |
Phân số[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Làm quen với phân số |
-
Nhận
biết
được
về
thông
qua
các
hình
ảnh
trực
quan.
- Xác định được của một nhóm đồ vật (đối tượng) bằng việc chia thành các phần đều nhau. |
Hình học và đo lường[sửa]
Hình học trực quan[sửa]
Hình phẳng và hình khối[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình khối đơn giản |
-
Nhận
biết
được
điểm
ở
giữa,
trung
điểm
của
đoạn
thẳng.
- Nhận biết được góc, góc vuông, góc không vuông. - Nhận biết được tam giác, tứ giác. - Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông; tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập phương, khối hộp chữ nhật. |
Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học |
-
Thực
hiện
được
việc
vẽ
góc
vuông,
đường
tròn,
vẽ
trang
trí.
- Sử dụng được êke để kiểm tra góc vuông, sử dụng được compa để vẽ đường tròn. - Thực hiện được việc vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng lưới ô vuông. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến gấp, cắt, ghép, xếp, vẽ và tạo hình trang trí. |
Đo lường[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng |
-
Nhận
biết
được
“diện
tích”
thông
qua
một
số
biểu
tượng
cụ
thể.
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích: cm2 (xăng-ti-mét vuông). - Nhận biết được đơn vị đo độ dài: mm (mi-li-mét); quan hệ giữa các đơn vị m, dm, cm và mm. - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: g (gam); quan hệ giữa g và kg. - Nhận biết được đơn vị đo dung tích: ml (mi-li-lít); quan hệ giữa l và ml. - Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ (oC). - Nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi 100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng (không yêu cầu học sinh đọc, viết số chỉ mệnh giá). - Nhận biết được tháng trong năm. |
Thực hành đo đại lượng |
-
Sử
dụng
được
một
số
dụng
cụ
thông
dụng
(một
số
loại
cân
thông
dụng,
thước
thẳng
có
chia
vạch
đến
mi-li-mét,
nhiệt
kế,...)
để
thực
hành
cân,
đo,
đong,
đếm.
- Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. |
Tính toán và ước lượng với các số đo đại lượng |
-
Thực
hiện
được
việc
chuyển
đổi
và
tính
toán
với
các
số
đo
độ
dài
(mm,
cm,
dm,
m,
km);
diện
tích
(cm2);
khối
lượng
(g,
kg);
dung
tích
(ml,
l);
thời
gian
(phút,
giờ,
ngày,
tuần
lễ,
tháng,
năm);
tiền
Việt
Nam
đã
học.
- Tính được chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. - Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: cân nặng của một con gà khoảng 2kg,...). - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. |
Một số yếu tố thống kê và xác suất[sửa]
Một số yếu tố thống kê[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu | Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (trong một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước. |
Đọc, mô tả bảng số liệu | Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. |
Nhận xét về các số liệu trong bảng | Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. |
Một số yếu tố xác suất[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Nhận biết và mô tả các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện | Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản (ví dụ: nhận ra được hai khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần; nhận ra được hai khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có hai màu xanh hoặc đỏ;...). |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm[sửa]
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Hoạt
động
1:
Thực
hành
ứng
dụng
các
kiến
thức
toán
học
vào
thực
tiễn,
chẳng
hạn:
- Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: thực hành tính và ước lượng chu vi, diện tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã được học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ,... - Thực hành thu thập, phân loại, sắp xếp số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp. Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học Toán hoặc các hoạt động “Học vui - Vui học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc xắc,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức toán. |