Chương trình môn Toán/Nội dung giáo dục/Lớp 8
Số và đại số[sửa]
Đại số[sửa]
Biểu thức đại số[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Đa thức nhiều biến. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đa thức nhiều biến |
-
Nhận
biết
được
các
khái
niệm
về
đơn
thức,
đa
thức
nhiều
biến.
- Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến. - Thực hiện được việc thu gọn đơn thức, đa thức. - Thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức và phép chia hết một đơn thức cho một đơn thức. - Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân các đa thức nhiều biến trong những trường hợp đơn giản. - Thực hiện được phép chia hết một đa thức cho một đơn thức trong những trường hợp đơn giản. |
Hằng
đẳng
thức
đáng nhớ |
-
Nhận
biết
được
các
khái
niệm:
đồng
nhất
thức,
hằng
đẳng
thức.
- Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của tổng và hiệu; hiệu hai bình phương; lập phương của tổng và hiệu; tổng và hiệu hai lập phương. - Vận dụng được các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử ở dạng: vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức; vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. |
Phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số |
-
Nhận
biết
được
các
khái
niệm
cơ
bản
về
phân
thức
đại
số:
định
nghĩa;
điều
kiện
xác
định;
giá
trị
của
phân
thức
đại
số;
hai
phân
thức
bằng
nhau.
- Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số. - Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia đối với hai phân thức đại số. - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính toán. |
Hàm số và đồ thị[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Hàm số và đồ thị |
-
Nhận
biết
được
những
mô
hình
thực
tế
dẫn
đến
khái
niệm
hàm
số.
- Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức. - Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; xác định được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. - Nhận biết được đồ thị hàm số. |
Hàm số bậc nhất và đồ thị. Hệ số góc của đường thẳng . |
-
Thiết
lập
được
bảng
giá
trị
của
hàm
số
bậc
nhất
.
- Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất . - Nhận biết được khái niệm hệ số góc của đường thẳng . - Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng để nhận biết và giải thích được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. - Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thị vào giải quyết một số bài toán thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động đều trong Vật lí,...). |
Phương trình[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Phương trình bậc nhất |
-
Hiểu
được
khái
niệm
phương
trình
bậc
nhất
một
ẩn
và
cách
giải.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài toán liên quan đến Hoá học,...). |
Hình học và đo lường[sửa]
Hình học trực quan[sửa]
Các hình khối trong thực tiễn[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều |
-
Mô
tả
(đỉnh,
mặt
đáy,
mặt
bên,
cạnh
bên),
tạo
lập
được
hình
chóp
tam
giác
đều
và
hình
chóp
tứ
giác
đều.
- Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều,...). |
Hình học phẳng[sửa]
Định lí Pythagore[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Định lí Pythagore |
-
Giải
thích
được
định
lí
Pythagore.
- Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). |
Tứ giác[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Tứ giác |
-
Mô
tả
được
tứ
giác,
tứ
giác
lồi.
- Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng 360o. |
Tính chất và dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt |
- Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân. - Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang là hình thang cân (ví dụ: hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân). - Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành. - Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành). - Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật. - Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật (ví dụ: hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật). - Giải thích được tính chất về đường chéo của hình thoi. - Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình thoi (ví dụ: hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi). - Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông. - Nhận biết được dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông). |
Định lí Thalès trong tam giác[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Định lí Thalès trong tam giác |
-
Giải
thích
được
định
lí
Thalès
trong
tam
giác
(định
lí
thuận
và
đảo).
- Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó). - Giải thích được tính chất đường phân giác trong của tam giác. - Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). |
Hình đồng dạng[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Tam giác đồng dạng |
-
Mô
tả
được
định
nghĩa
của
hai
tam
giác
đồng
dạng.
- Giải thích được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, của hai tam giác vuông. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến thức về hai tam giác đồng dạng (ví dụ: tính độ dài đường cao hạ xuống cạnh huyền trong tam giác vuông bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa đường cao đó với tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh huyền; đo gián tiếp chiều cao của vật; tính khoảng cách giữa hai vị trí trong đó có một vị trí không thể tới được,...). |
Hình đồng dạng |
-
Nhận
biết
được
hình
đồng
dạng
phối
cảnh
(hình
vị
tự),
hình
đồng
dạng
qua
các
hình
ảnh
cụ
thể.
- Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,... biểu hiện qua hình đồng dạng. |
Thực hành phần mềm toán học[sửa]
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
-
Sử
dụng
phần
mềm
để
hỗ
trợ
việc
học
các
kiến
thức
hình
học.
- Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến hình đồng dạng. |
Một số yếu tố thống kê và xác suất[sửa]
Một số yếu tố thống kê[sửa]
Thu thập và tổ chức dữ liệu[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Thu thập, phân loại, tổ chức dữ liệu theo các tiêu chí cho trước |
-
Thực
hiện
và
lí
giải
được
việc
thu
thập,
phân
loại
dữ
liệu
theo
các
tiêu
chí
cho
trước
từ
nhiều
nguồn
khác
nhau:
văn
bản;
bảng
biểu;
kiến
thức
trong
các
lĩnh
vực
giáo
dục
khác
(Địa
lí,
Lịch
sử,
Giáo
dục
môi
trường,
Giáo
dục
tài
chính,...);
phỏng
vấn,
truyền
thông,
Internet;
thực
tiễn
(môi
trường,
tài
chính,
y
tế,
giá
cả
thị
trường,...).
- Chứng tỏ được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (ví dụ: tính hợp lí trong các số liệu điều tra; tính hợp lí của các quảng cáo,...). |
Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ |
-
Lựa
chọn
và
biểu
diễn
được
dữ
liệu
vào
bảng,
biểu
đồ
thích
hợp
ở
dạng:
bảng
thống
kê;
biểu
đồ
tranh;
biểu
đồ
dạng
cột/cột
kép
(column
chart),
biểu
đồ
hình
quạt
tròn
(cho
sẵn)
(pie
chart);
biểu
đồ
đoạn
thẳng
(line
graph).
- Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn. Từ đó, nhận biết được số liệu không chính xác trong những ví dụ đơn giản. - So sánh được các dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu. - Mô tả được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác. |
Phân tích và xử lí dữ liệu[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Hình thành và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống kê đã có |
-
Phát
hiện
được
vấn
đề
hoặc
quy
luật
đơn
giản
dựa
trên
phân
tích
các
số
liệu
thu
được
ở
dạng:
bảng
thống
kê;
biểu
đồ
tranh;
biểu
đồ
dạng
cột/cột
kép
(column
chart),biểu
đồ
hình
quạt
tròn
(pie
chart);biểu
đồ
đoạn
thẳng
(line
graph).
- Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart),biểu đồ hình quạt tròn (pie chart);biểu đồ đoạn thẳng (line graph). - Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác trong Chương trình lớp 8 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 8, Khoa học tự nhiên lớp 8,...) và trong thực tiễn. |
Một số yếu tố xác suất[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Mô tả xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó |
-
Sử
dụng
được
tỉ
số
để
mô
tả
xác
suất
của
một
biến
cố
ngẫu
nhiên
trong
một
số
ví
dụ
đơn
giản.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó thông qua một số ví dụ đơn giản. |
Thực hành phần mềm toán học[sửa]
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
-
Sử
dụng
được
phần
mềm
để
vẽ
biểu
đồ.
- Sử dụng được phần mềm để xác định được tần số. - Sử dụng được phần mềm mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên. |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm[sửa]
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Hoạt
động
1:
Tìm
hiểu
một
số
kiến
thức
về
tài
chính
như:
- Lập kế hoạch chi tiêu của bản thân. - Làm quen với bài toán về đầu tư cá nhân (xác định vốn đầu tư để đạt được lãi suất mong đợi). - Hiểu được các bản sao kê của ngân hàng (bản sao kê thật hoặc ví dụ) để xác định giao dịch và theo dõi thu nhập và chi tiêu; lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp. Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn: - Vận dụng kiến thức Đại số để giải thích một số quy tắc trong Hoá học, Sinh học. Ví dụ: Ứng dụng phương trình bậc nhất trong các bài toán về xác định nồng độ phần trăm. Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn: - Tìm kiếm hoặc thực hành tạo dựng các đoạn video về ứng dụng của hình chóp, hình đồng dạng phối cảnh trong thế giới tự nhiên. - Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng và định lí Pythagore trong thực tiễn (ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà giữa chúng có vật cản hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí). - Thực hành tính diện tích, thể tích của một số hình, khối trong thực tế. Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán trong trường và trường bạn. |