Chương trình môn Vật lí/Nội dung giáo dục/Lớp 10
Mục lục
Mở đầu[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí |
-
Nêu
được
đối
tượng
nghiên
cứu
của
Vật
lí
học
và
mục
tiêu
của
môn
Vật
lí.
- Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết). - Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. - Thảo luận để nêu được: + Một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách khắc phục chúng; + Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. |
Động học[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Mô tả chuyển động |
-
Lập
luận
để
rút
ra
được
công
thức
tính
tốc
độ
trung
bình,
định
nghĩa
được
tốc
độ
theo
một
phương.
- Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. - Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. - Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng. - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. - Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp. - Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc. - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành. - Mô tả được một vài phương pháp đo tốc độ thông dụng và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng. |
Chuyển động biến đổi |
-
Thực
hiện
thí
nghiệm
và
lập
luận
dựa
vào
sự
biến
đổi
vận
tốc
trong
chuyển
động
thẳng,
rút
ra
được
công
thức
tính
gia
tốc;
nêu
được
ý
nghĩa,
đơn
vị
của
gia
tốc.
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng. - Vận dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân). - Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô tả và giải thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia tốc không đổi theo phương vuông góc với phương này. - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được gia tốc rơi tự do bằng dụng cụ thực hành. - Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu tìm điều kiện ném vật trong không khí ở độ cao nào đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất. |
Động lực học[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Ba định luật Newton về chuyển động |
-
Thực
hiện
thí
nghiệm,
hoặc
sử
dụng
số
liệu
cho
trước
để
rút
ra
được
a
~
F,
a
~
1/m,
từ
đó
rút
ra
được
biểu
thức
a
=
F/m
hoặc
F
=
ma
(định
luật
2
Newton).
- Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận dựa vào a = F/m, nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. - Phát biểu định luật 1 Newton và minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể. - Vận dụng được mối liên hệ đơn vị dẫn xuất với 7 đơn vị cơ bản của hệ SI. - Nêu được: trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật; trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng vào vật; trọng lượng của vật được tính bằng tích khối lượng của vật với gia tốc rơi tự do. - Mô tả được bằng ví dụ thực tế về lực bằng nhau, không bằng nhau. - Mô tả được một cách định tính chuyển động rơi trong trường trọng lực đều khi có sức cản của không khí. - Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng của vật. - Phát biểu được định luật 3 Newton, minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể; vận dụng được định luật 3 Newton trong một số trường hợp đơn giản. |
Một số lực trong thực tiễn |
-
Mô
tả
được
bằng
ví
dụ
thực
tiễn
và
biểu
diễn
được
bằng
hình
vẽ:
Trọng
lực;
Lực
ma
sát;
Lực
cản
khi
một
vật
chuyển
động
trong
nước
(hoặc
trong
không
khí);
Lực
nâng
(đẩy
lên
trên)
của
nước;
Lực
căng
dây.
- Giải thích được lực nâng tác dụng lên một vật ở trong trong nước (hoặc trong không khí). |
Cân bằng lực, moment lực |
-
Dùng
hình
vẽ,
tổng
hợp
được
các
lực
trên
một
mặt
phẳng.
- Dùng hình vẽ, phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc. - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tổng hợp được hai lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành. - Nêu được khái niệm moment lực, moment ngẫu lực; Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ làm quay vật. - Phát biểu và vận dụng được quy tắc moment cho một số trường hợp đơn giản trong thực tế. - Thảo luận để rút ra được điều kiện để vật cân bằng: lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng không. - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tổng hợp được hai lực song song bằng dụng cụ thực hành. |
Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng |
-
Nêu
được
khối
lượng
riêng
của
một
chất
là
khối
lượng
của
một
đơn
vị
thể
tích
của
chất
đó.
- Thành lập và vận dụng được phương trình Ap = pgAh trong một số trường hợp đơn giản; đề xuất thiết kế được mô hình minh hoạ. |
Công, năng lượng, công suất[sửa]
Công và năng lượng |
-
Chế
tạo
mô
hình
đơn
giản
minh
hoạ
được
định
luật
bảo
toàn
năng
lượng,
liên
quan
đến
một
số
dạng
năng
lượng
khác
nhau.
- Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công. - Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm); Tính được công trong một số trường hợp đơn giản. |
Động năng và thế năng |
-
Từ
phương
trình
chuyển
động
thẳng
biến
đổi
đều
với
vận
tốc
ban
đầu
bằng
không,
rút
ra
được
động
năng
của
vật
có
giá
trị
bằng
công
của
lực
tác
dụng
lên
vật.
- Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản. - Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản. - Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản. |
Công suất và hiệu suất |
-
Từ
một
số
tình
huống
thực
tế,
thảo
luận
để
nêu
được
ý
nghĩa
vật
lí
và
định
nghĩa
công
suất.
- Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế. - Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong một số trường hợp thực tế. |
Động lượng[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Định nghĩa động lượng | - Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa động lượng. |
Bảo toàn động lượng |
-
Thực
hiện
thí
nghiệm
và
thảo
luận,
phát
biểu
được
định
luật
bảo
toàn
động
lượng
trong
hệ
kín.
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng trong một số trường hợp đơn giản. |
Động lượng và va chạm |
-
Rút
ra
được
mối
liên
hệ
giữa
lực
tổng
hợp
tác
dụng
lên
vật
và
tốc
độ
thay
đổi
của
động
lượng
(lực
tổng
hợp
tác
dụng
lên
vật
là
tốc
độ
thay
đổi
của
động
lượng
của
vật).
- Thực hiện thí nghiệm và thảo luận được sự thay đổi năng lượng trong một số trường hợp va chạm đơn giản. - Thảo luận để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án, thực hiện phương án, xác định được tốc độ và đánh giá được động lượng của vật trước và sau va chạm bằng dụng cụ thực hành. |
Chuyển động tròn[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Động học của chuyển động tròn đều |
-
Từ
tình
huống
thực
tế,
thảo
luận
để
nêu
được
định
nghĩa
radian
và
biểu
diễn
được
độ
dịch
chuyển
góc
theo
radian.
- Vận dụng được khái niệm tốc độ góc. |
Gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm |
-
Vận
dụng
được
biểu
thức
gia
tốc
hướng
tâm
a
=
r®2,
a
=
v2/r.
- Vận dụng được biểu thức lực hướng tâm F = mr®2, F = mv2/r. - Thảo luận và đề xuất giải pháp an toàn cho một số tình huống chuyển động tròn trong thực tế. |
Biến dạng của vật rắn[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Biến dạng kéo và biến dạng nén; | - Thực hiện thí nghiệm đơn giản (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), nêu được sự biến dạng kéo, |
Đặc tính của lò xo. | biến dạng nén; mô tả được các đặc tính của lò xo: giới hạn đàn hồi, độ dãn, độ cứng. |
Định luật Hooke |
-
Thảo
luận
để
thiết
kế
phương
án
hoặc
lựa
chọn
phương
án
và
thực
hiện
phương
án,
tìm
mối
liên
hệ
giữa
lực
đàn
hồi
và
độ
biến
dạng
của
lò
xo,
từ
đó
phát
biểu
được
định
luật
Hooke.
- Vận dụng được định luật Hooke trong một số trường hợp đơn giản. |