Isoflavone

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Isoflavone là các chất hữu cơ thuộc nhóm pholyphenol (các chất có nhiều vòng phenyl) có liên quan với các flavonoid (isoflavone và flavonoid khác nhau ở vị trí gắn của vong benzen) (Kaufman và cs. 1997). Các isoflavone có hoạt tính chống oxy hóa và được coi là các chất ứng udngj trong điều trị ung thư (Salakka và cs. 2006).

Sự khác biệt trong cấu tạo phân tử giữa isoflavone và flavone ở vị trí gắn nhóm phenyl vào gốc chromone (vị trí 3 ở isoflavone và vị trí 2 ở flavone). Các isoflavone có mặt trong nhiều loại rau, hoa quả và ngũ cốc.

Ý kiến về tác dụng của những chất này đối với cơ thể người và động vật còn nhiều tranh cãi và bằng chứng về ảnh hưởng của chúng cũng còn nhiều điều cần bàn luận. Isoflavone có thể ức chế tế bào ung thư, hạn chế hội chững mãn kinh, chống ôxy hóa và hạn chế sản sinh gốc tự do nhưng cũng có nghiên cứu cho thấy chugs có "tiếm năng" kích thích tăng sinh của tế bào biểu mô đường sinh dục cái, kích thích tế bào ung thư vú, phì đại tuyến giáp, ảnh hưởng đến chức năng sinh dục của nam giới và con đực (Leopold và cs. 1976).

Tổng hợp isoflavone[sửa]

Những loài thực vật giàu isoflavone[sửa]

Hoạt tính sinh học[sửa]

Tài liệu tham khảo[sửa]

Kaufman PB, Duke JA, Brielmann H, Boik J, Hoyt JE (1997) “A comparative survey of leguminous plants as sources of the isoflavones genistein and daidzein: Implications for human nutrition and health” J Altern Compl Med 3:7-12

Auli K Salakka , Tuija H Jokela and Kristiina Wahala (2006) Multiple hydride reduction pathways in isoflavonoids Beilstein Journal of Organic Chemistry 2:16.

Leopold AS, Erwin M, Oh J, Browning B. (1976) Phytoestrogens: adverse effects on reproduction in California quail. Science 191(4222):98-100

Xem thêm[sửa]

Genistein

Resveratrol

Liên kết đến đây