Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Sử dụng khôi phục hệ thống (System Restore) trên Windows 7
Từ VLOS
(đổi hướng từ Sử dụng Khôi phục Hệ thống (System Restore) trên Windows 7)
Khi máy tính gặp trục trặc nhưng bạn không thể khắc phục vấn đề, sử dụng System Restore (Khôi phục Hệ thống) chính là phương pháp thích hợp nhất. Chức năng Khôi phục Hệ thống trên Windows 7 cho phép đưa máy tính trở về thời điểm trước khi xảy ra lỗi. Bạn có thể sử dụng Khôi phục Hệ thống trong các trường hợp sau: gặp lỗi khi cài đặt hệ điều hành mới, ổ cứng hay phần mềm mới.
Mục lục
Các bước[sửa]
Tiến hành Khôi phục Hệ thống[sửa]
-
Tìm
hiểu
nguyên
lý
hoạt
động
của
Khôi
phục
Hệ
thống.
Bất
kỳ
thời
điểm
nào
bạn
thay
đổi
cài
đặt
trên
máy
tính,
Windows
sẽ
tạo
một
điểm
Khôi
phục
Hệ
thống.
Về
cơ
bản
là
chụp
lại
máy
tính
trước
khi
thay
đổi
(cài
đặt
hoặc
gỡ
bỏ
chương
trình,
cập
nhật
ổ
cứng,
v,
v).
Nếu
xảy
ra
sai
xót
khi
thay
đổi,
bạn
có
thể
dùng
điểm
Khôi
phục
Hệ
thống
để
đưa
máy
tính
trở
về
thời
điểm
trước
khi
thay
đổi
mà
không
lo
mất
dữ
liệu.
- Mặc dù khôi phục hệ thống không làm ảnh hưởng đến tập tin cá nhân, cũng không mất gì nếu bạn thực hiện sao lưu tập tin đề phòng sự cố. Nhấp chuột vào đây để xem hướng dẫn cách sao lưu nhanh chóng những tập tin quan trọng.
- Nếu máy tính không khởi động vào Windows, đọc phần khắc phục sự cố.
- Tạo mật khẩu thiết lập lại ổ đĩa (tùy chọn). Bạn được khuyến cáo rằng nếu mới đổi mật khẩu thì quá trình khôi phục có thể sẽ lấy lại mật khẩu cũ. Tham khảo thêm bài viết hướng dẫn cách tạo mật khẩu thiết lập lại ổ đĩa.
- Nhấp chuột vào menu Start (Khởi động) và gõ "system restore" (khôi phục hệ thống). Chọn "System Restore" (Khôi phục Hệ thống) trong danh sách kết quả tìm kiếm.
-
Chọn
điểm
khôi
phục
bạn
muốn
sử
dụng.
Windows
gợi
ý
điểm
khôi
phục
gần
đây
nhất.
Nếu
bạn
cần
chọn
điểm
cũ
hơn,
nhấp
chuột
vào
nút
Next
>
(Tiếp
theo).
- Đánh dấu hộp thoại "Show more restore points" (Hiển thị thêm điểm khôi phục) để xem toàn điểm khôi phục có sẵn. Có thể không có nhiều lựa chọn bởi vì Windows tự động xóa điểm khôi phục để dành chỗ trống.
- Mỗi điểm khôi phục sẽ có một đoạn miêu tả ngắn về sự thay đổi tạo ra điểm này.
-
Nhấp
chuột
vào
nút
.Scan
for
affected
programs
(Quét
chương
trình
bị
ảnh
hưởng)
sau
khi
chọn
điểm
khôi
phục.
Thao
tác
này
cho
phép
hiển
thị
toàn
bộ
chương
trình
và
ổ
cứng
được
cài
đặt
hoặc
gỡ
bỏ
khi
thực
hiện
khôi
phục
hệ
thống
ở
điểm
này.
- Bất kỳ chương trình nào được cài đặt sau khi tạo điểm khôi phục sẽ được gỡ bỏ, trong khi những chương trình bị gỡ bỏ sẽ được cài đặt lại.
- Xem trước điểm khôi phục trước khi thực hiện. Trước khi tiến hành khôi phục hệ thống, xem trước những thay đổi một lần cuối. Nhấp chuột vào nút Finish (Hoàn tất) để bắt đầu quá trình khôi phục.
- Đợi quá trình khôi phục hoàn tất. Sau khi xác nhận muốn khôi phục, máy tính sẽ khởi động lại và tiến hành quá trình khôi phục. Quá trình này mất khoảng vài phút.
-
Xác
nhận
tiến
hành
khôi
phục
thành
công.
Sau
khi
hoàn
tất
khôi
phục,
Windows
khởi
động
và
xuất
hiện
thông
báo
khôi
phục
thành
công.
Kiểm
tra
máy
tính
xem
quá
trình
khôi
phục
đã
sửa
lỗi
chưa.
Nếu
chưa
bạn
có
thể
thử
điểm
khôi
phục
cũ
hơn.[1]
- Nếu Khôi phục Hệ thống làm tình trạng máy tệ hơn hoặc muốn máy tính trở về lúc chưa khôi phục, bạn có thể hủy khôi phục gần đây nhất bằng cách chạy công cụ Khôi phục Hệ thống một lần nữa rồi chọn "Undo System Restore" (Gỡ Khôi phục Hệ thống).
Khắc phục sự cố[sửa]
-
Bảo
đảm
kích
hoạt
Khôi
phục
Hệ
thống.
Để
sử
dụng
Khôi
phục
Hệ
thống,
bạn
phải
kích
hoạt
tính
năng
này
trên
máy
tính.
Nếu
tính
năng
vẫn
chưa
hoạt
động,
bạn
nên
kiểm
tra
xem
đã
kích
hoạt
chưa.
- Nhấp chuột vào menu Start (Bắt đầu), nhấp chuột phải vào Computer (Máy tính) rồi chọn "Properties" (Đặc tính).
- Nhấp chọn liên kết "System protection" (Bảo vệ hệ thống), sau đó chọn ổ cứng bạn muốn chạy Khôi phục Hệ thống.
- Nhấp chuột chọn Configure... (Cấu hình...) và nhớ kích hoạt "Turn on system protection" (Bật bảo vệ hệ thống).[2]
-
Chạy
Khôi
phục
Hệ
thống
trong
Command
Prompt
(Bảng
Điều
lệnh)
nếu
Windows
không
khởi
động.
Bạn
có
thể
chạy
công
cụ
Khôi
phục
Hệ
thống
từ
Bảng
Điều
lệnh
nếu
lỗi
không
thể
khởi
động
Windows.
- Khởi động lại máy tính và giữ phím F8. Thao tác này cho phép mở menu Advanced Boot Options (Tùy chọn Khởi động Nâng cao).
- Chọn "Safe Mode with Command Prompt" (Chế độ An toàn với Bảng Điều lệnh) từ menu Advanced Boot Options (Tùy chọn Khởi động Nâng cao). Windows sẽ tải tập tin quan trọng và đưa bạn tới Bảng Điều lệnh.
- Gõ rstrui.exe và nhấn Enter. Thao tác này cho phép khởi động tiện ích của Khôi phcụ Hệ thống. Làm theo hướng ở phần trên để khôi phục máy tính. Khi tiến hành khôi phục hệ thống trong Safe Mode (Chế độ an toàn), bạn không thể hủy thao tác.
-
Bật
tiện
ích
Check
Disk
(Kiểm
tra
Đĩa)
để
kiểm
tra
vấn
để
của
ổ
đĩa
cứng.
Ổ
đĩa
cứng
lỗi
có
thể
làm
ngừng
quá
trình
Khôi
phục
Hệ
thống.
Kiểm
tra
Đĩa
có
khả
năng
khắc
phục
sự
cố
này.
- Nhấp chuột Start (Khởi động), nhấp chuột phải vào Command Prompt (Bảng Điều lệnh) và chọn "Run as administrator" (Mở với tư cách Quản trị viên).
- Gõ chkdisk /r và ấn Enter.
- Xác nhận khởi động lại máy. Check Disk (Kiểm tra Đĩa) sẽ hoạt động trước khi Windows khởi động và quét lỗi. Nó sẽ cố gắng sửa các lỗi tìm được.
-
Quét
virút
và
phần
mềm
độc
hại.
Virút
có
thể
xâm
nhập
vào
điểm
khôi
phục,
hoặc
vô
hiệu
hóa
quá
trình
Khôi
phục
Hệ
thống.
Diệt
virút
là
cách
duy
nhất
để
công
cụ
này
hoạt
động
trở
lại,
gần
như
một
dạng
gỡ
bỏ
Windows
hoàn
toàn.
- Tham khảo bài viết hướng dẫn diệt virút trên mạng để biết thêm chi tiết.
-
Cân
nhắc
việc
cài
lại
Windows
nếu
Khôi
phục
Hệ
thống
không
hoạt
động.
Nếu
mọi
thứ
đều
không
hoạt
động
thì
cách
khắc
phục
duy
nhất
là
cài
đặt
lại
hệ
điều
hành.
Nếu
bạn
đã
sao
lưu
tập
tin
quan
trọng,
quá
trình
cài
đặt
lại
không
mất
nhiều
thời
gian
như
bạn
tưởng
và
còn
cải
thiện
hiệu
năng
của
máy
tính.
- Tham khảo bài viết hướng dẫn cài đặt lại Windows 7 trên mạng để biết thêm chi tiết.
Tạo Điểm Khôi phục Hệ thống[sửa]
- Nhấp chuột vào menu Start (Khởi động), nhấp chuột phải vào "Computer" (Máy tính) sau đó chọn "Properties" (Đặc tính). Bạn có thể tự tạo điểm Khôi phục Hệ thống, điều này có lợi nếu hệ thống hoạt động tốt và bạn cần một điểm tương quan để khôi phục nếu có trục trặc.
- Chọn "System protection" (Bảo vệ hệ thống) ở khung bên trái. Thao tác này cho phép mở cửa sổ System Properties (Đặc tính Hệ thống) và truy cập tab System Protection (Bảo vệ Hệ thống).
- Chọn nút .Create... (Tạo). Bạn được yêu cầu nhập một đoạn miêu tả ngắn để dễ dàng nhận dạng điểm sau đó.
-
Chờ
tạo
điểm
khôi
phục.
Quá
trình
này
có
thể
mất
vài
phút.
- Điểm khôi phục có nhiều kích thước, nhưng theo mặc định của Windows nó sẽ chiếm 5% dung lượng ổ cứng. Các điểm khôi phục cũ hơn tự động bị xóa để tạo khoảng trống cho điểm mới.
-
Tự
xóa
điểm
khôi
phục
cũ.
Nếu
bạn
muốn
có
thêm
dung
lượng
trống
hay
lo
lắng
điểm
khôi
phục
bị
lỗi,
bạn
có
thể
xóa
toàn
bộ
điểm
khôi
phục
cũ.
- Mở tab System Protection (Bảo vệ Hệ thống) trong cửa sổ "System Properties" (Đặc tính Hệ thống) (xem Bước 1 của phần này).
- Nhấp chuột chọn Configure... (Cấu hình) và chọn Delete (Xóa) để xóa toàn bộ điểm khôi phục. Lưu ý rằng toàn bộ dung lượng được giải phóng sẽ được sử dụng khi tạo điểm khôi phục mới.
Khắc phục sự cố[sửa]
-
Vô
hiệu
hóa
chương
trình
diệt
virút
nếu
bạn
không
thể
tạo
điểm
khôi
phục.
Chương
trình
này
có
thể
gây
xung
đột
trong
quá
trình
tạo
điểm
khôi
phục.
Nếu
bạn
không
thể
tạo
điểm
thì
vô
hiệu
hóa
chương
trình
diệt
virút
là
cách
nhanh
nhất
để
khắc
phục
sự
cố.[3]
- Bạn có thể vô hiệu hóa chương trình diệt virút bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng chương trình trên System Tray (Thanh Hệ thống) rồi chọn "Disable" (Vô hiệu hóa) hoặc "Stop" (Dừng lại).
-
Thử
tạo
điểm
khôi
phục
trong
Safe
Mode
(Chế
độ
An
toàn).
Một
thứ
gì
đó
trên
Windows
gây
ra
vấn
đề,
bạn
có
thể
khắc
phục
bằng
cách
tạo
điểm
khôi
phục
trong
Chế
độ
An
toàn.
- Để truy cập Chế độ An toàn, khởi động lại máy tính và giữ F8. Chọn "Safe Mode" (Chế độ An toàn) trong menu Advanced Boot Options (Tùy chọn Khởi động Nâng cao).
- Làm theo các bước phía trên để tạo điểm khôi phục trong Chế độ An toàn.
-
Cần
đảm
bảo
có
đủ
dung
lượng
để
tạo
điểm
khôi
phục.
Nếu
không
có
đủ
không
gian
đĩa
trống
trên
máy
tính,
bạn
không
thể
tạo
điểm
khôi
phục.
Windows
sẽ
không
tạo
điểm
khôi
phục
trên
ổ
cứng
nhỏ
hơn
1GB.
- Nhấp chuột vào Start (Khởi động) rồi chọn "Computer" (Máy tính).
- Nhấp chuột phải vào ổ cứng cài đặt Windows (thường là ổ C:) rồi chọn Properties (Đặc tính).
- Cần đảm bảo ổ còn trống tối thiểu 300MB. Thông thường bạn nên để trống tối thiểu 2-3GB.
-
Thử
thiết
lập
lại
Windows
Repository
(Kho
Windows).
Việc
làm
này
có
thể
khắc
phục
vấn
đề
không
tạo
được
điểm
khôi
phục.
- Khởi động lại máy tính và giữ F8. Chọn "Safe Mode" (Chế độ An toàn) trong menu Advanced Boot Options (Tùy chọn Khởi động Nâng cao).
- Chọn menu Start (Khởi động), nhấp chuột phải vào Command Prompt (Bảng Điều lệnh) rồi chọn "Run as administrator" (Mở với vai trò Quản trị viên).
- Gõ net stop winmgmt và ấn Enter.
- Nhấp chuột vào Start (Khởi động) rồi chọn "Computer" (Máy tính). Điều hướng tới C:\Windows\System32\wbem và đổi tên repository thành repositoryold.
- Khởi động lại máy tính và truy cập Windows như bình thường. Nhấp chuột vào menu Start (Khởi động), nhấp chuột phải chọn Command Prompt (Bảng Điều lệnh) rồi chọn "Run as administrator" (Mở với vai trò Quản trị viên).
- Gõ net stop winmgmt rồi ấn Enter. Sau đó gõ winmgmt /resetRepository và tiếp tục ấn Enter.
- Khởi động lại máy tính lần cuối cùng và thử tạo điểm khôi phục.
Cảnh báo[sửa]
- Nhớ lưu các tập tin đang mở và tắt toàn bộ chương trình. Không được làm gián đoạn quá trình Khôi phục Hệ thống.