Thủy Lôi Truân

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Quẻ Thủy Lôi Truân,

Đồ hình quẻ Thủy Lôi Truân

đôi khi còn gọi là quẻ Truân (屯 chún) là quẻ số 03 trong Kinh Dịch.

Phục Hy ghi : Tự quái, hữu thiên địa, nhiên hậu vạn vật sinh yên, doanh thiên địa chi gian giả, duy vạn vaatj cổ thụ chi dã truân .
Truân giả doanh dã, truân dã vật chi thỉ sanh dã .
Văn vương viết soán từ :Truân, Nguyên Hanh, Lỵ Trinh, vật dụng hữu du vãng, lỵ kiến hầu .
Chu công viết hào từ :
Sơ cửu, bàn hoàn, lỵ cự trinh, lỵ kiến hầu .
Lục nhị, Truân như chiên như, thừa mã ban như phỉ kiến hôn cấu, nữ tử, trinh, bất tử, thập niên nải tự .
Lục tam, tức lộc, vô ngư, duy nhập vu lâm trung, quân tử kỵ, bất như xá, vằng, lẫn .
Lục tứ, thừa mã ban như, cấu hôn cấu, vãng cát, vô bất lỵ .
Cửu ngũ, truân kỳ cao, tiểu trinh, cát ; đại trinh, hung .
Thượng lục, thừa mã ban như, khấp huyết liên như .
.

Giải nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành.

Liên kết đến đây