Thủy Lôi Truân
Quẻ Thủy Lôi Truân,
đôi khi còn gọi là quẻ Truân (屯 chún) là quẻ số 03 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn = (雷) Sấm
- Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm = (水) Nước
Phục
Hy
ghi :
Tự
quái,
hữu
thiên
địa,
nhiên
hậu
vạn
vật
sinh
yên,
doanh
thiên
địa
chi
gian
giả,
duy
vạn
vaatj
cổ
thụ
chi
dã
truân
.
Truân
giả
doanh
dã,
truân
dã
vật
chi
thỉ
sanh
dã
.
Văn
vương
viết
soán
từ
:Truân,
Nguyên
Hanh,
Lỵ
Trinh,
vật
dụng
hữu
du
vãng,
lỵ
kiến
hầu
.
Chu
công
viết
hào
từ
:
Sơ
cửu,
bàn
hoàn,
lỵ
cự
trinh,
lỵ
kiến
hầu
.
Lục
nhị,
Truân
như
chiên
như,
thừa
mã
ban
như
phỉ
kiến
hôn
cấu,
nữ
tử,
trinh,
bất
tử,
thập
niên
nải
tự
.
Lục
tam,
tức
lộc,
vô
ngư,
duy
nhập
vu
lâm
trung,
quân
tử
kỵ,
bất
như
xá,
vằng,
lẫn
.
Lục
tứ,
thừa
mã
ban
như,
cấu
hôn
cấu,
vãng
cát,
vô
bất
lỵ
.
Cửu
ngũ,
truân
kỳ
cao,
tiểu
trinh,
cát ;
đại
trinh,
hung
.
Thượng
lục,
thừa
mã
ban
như,
khấp
huyết
liên
như
.
.
Giải nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành.