Thủy Thiên Nhu
Quẻ Thủy Thiên Nhu,
còn gọi là quẻ Nhu (需 xu1).
- Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
- Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Phục
Hy
ghi:Mông
giả
mông
dã
vật
chi
trĩ
dả,
vật
trĩ
bất
khả
bất
dưỡng
dã,
cố
thụ
chi
dĩ
Nhu,
Nhu
giả
ẩm
thực
chi
đạo
dã
.
Văn
vương
ghi
soán
từ
:Nhu,
hữu
phu,
quang
hanh,
trinh,
cát,
thiệp
đại
xuyên.
Chu
công
viết
hào
từ:
Sơ
cửu,
Nhu
vu
giao,
lỵ
dụng
hằng,
vô
cựu.
Cửu
nhị,
Nhu
vu
sa,
iểu
hữu
ngôn,
chung,
cát.
Cửu
tam,
Nhu
vu
nê,
trí
khấu
chí.
Lục
tứ,
Nhu
vu
huyết,
xuất
tự
huyệt
.
Cửu
ngũ,
nhu
vu
tửu
tự,
trinh,
cát
.
Thượng
lục,
nhập
vu
huyệt
hữu
bất
tốc
chi
khách,
tam
nhân
lại,
kính
chi,
chung
cát
.
Giải nghĩa: Thuận dã. Tương hội. Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.