Bản mẫu:Switch
Câu thường hỏi[sửa]
Tiêu bản này dùng để làm gì?[sửa]
Bạn
có
thể
sử
dụng
tiêu
bản
này
để
bắt
chước
cấu
trúc
switch...case...default
của
nhiều
ngôn
ngữ
lập
trình
phổ
biến.
Tôi sử dụng nó như thế nào?[sửa]
{{switch | GIÁ-TRỊ-ĐỂ-THỬ | case: foo=hello | case: bar=world | default=Không ''foo'' mà cũng không ''bar'' }}
Với
GIÁ-TRỊ-ĐỂ-THỬ
là
tham
số
hoặc
biến
số.
Ràng buộc[sửa]
-
The
variable
to
switch
have
some
constraints
because
the
value
must
be
able
to
be
used
as
a
parameter
name.
Characters
known
not
to
work
are:
-
"
-
(
-
[
-
]
-
)
-
=
-
- There is no fall-through (if you look at the code, you know why).
-
If
default
is not defined, the result if no value matches will be blank.
Nó hoạt động ra sao?[sửa]
It
works
by
the
principle
that
a
parameter
declaration
can
be
defined
by
the
value
of
another
parameter.
When
we
access
the
parameter,
we
don't
have
the
name
hard
coded,
but
we
relies
of
the
value
of
another
parameter
(in
this
case
the
parameter
1).
In
it's
simpliest
form
it
just
like
{{booleq/eq2}}
({{{{{{2|}}}|}}}
),
but
to
make
it
more
user
friendly,
and
remove
the
risk
trying
to
access
parameter
1.
this
by
add
the
string
case:
to
the
parameters
to
check
for.
Also
there
is
an
aditional
parameter
default
that
can
be
used
if
you
want
to
have
an
action
if
no
other
parameter
were
choosen.
Ghi công[sửa]
Tổng quản lý Nguyễn Xuân Minh lấy mẹo hay này từ Template:Switch ở Wikipedia tiếng Anh.