Cân bằng phương trình hóa học

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Phương trình hóa học là sự biểu diễn bằng ký hiệu của một phản ứng hóa học. Các chất phản ứng được viết ở bên tay trái và sản phẩm ở bên tay phải. Định luật bảo toàn khối lượng chỉ ra rằng không có nguyên tử nào được sinh ra hoặc mất đi trong một phản ứng hóa học, do đó số lượng các nguyên tử có mặt trong chất phản ứng phải cân bằng với số nguyên tử có mặt trong sản phẩm. Thực hiện theo hướng dẫn này, bạn có thể cân bằng phương trình hóa học theo những cách khác nhau.

Các bước[sửa]

Cân bằng theo phương pháp truyền thống[sửa]

  1. Viết phương trình đã cho. Ở ví dụ này, bạn sẽ có:
    • C3H8 + O2 --> H2O + CO2
    • Phản ứng này xảy ra khi prôban (C3H8) được đốt cháy trong ôxy để tạo thành nước và cacbon điôxít.
  2. Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình. Xem các chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình.
    • Bên trái: 3 cacbon, 8 hyđrô và 2 ôxy.
    • Bên phải: 1 cacbon, 2 hyđrô và 3 ôxy.
  3. Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng.
  4. Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng: hãy chọn nguyên tố xuất hiện chỉ trong phân tử đơn của chất phản ứng và chỉ trong phân tử đơn của sản phẩm. Điều này có nghĩa rằng bạn sẽ cần phải cân bằng các nguyên tử cacbon trước.
  5. Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.
    • C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2
    • Hệ số 3 đứng trước cacbon ở phía bên phải chỉ ra có 3 nguyên tử cacbon giống như chỉ số dưới 3 ở phía bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon.
    • Trong phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số dưới.
  6. Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô. Bạn có 8 nguyên tử hyđrô ở bên trái. Do đó bạn sẽ cần có 8 ở bên phải.
    • C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2
    • Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô.
    • Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8.
    • 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10)
  7. Cân bằng các nguyên tử ôxy.
    • Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy.
    • Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên.
    • C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2.
    • Các nguyên tử cacbon, hyđrô, và ôxy được cân bằng. Phương trình của bạn đã hoàn tất.

Cân bằng theo phương pháp đại số[sửa]

  1. Viết phương trình theo ký hiệu và công thức. Ví dụ a=1 và viết phương trình dựa trên công thức đó.
  2. Thay thế các chữ số bằng biến số của chúng.
  3. Kiểm tra số lượng các nguyên tố có trong bên phản ứng cũng như bên sản phẩm.
    • Ví dụ: aPCl5 + bH2O = cH3PO4 + dHCl để a=1 b= c= d= và tách các nguyên tố là P, Cl, H, O, vì vậy bạn được a=1 b=4 c=1 d=5.

Lời khuyên[sửa]

  • Hãy nhớ giản lược phương trình.
  • Nếu bạn gặp khó khăn, bạn có thể gõ phương trình vào trong công cụ cân bằng trực tuyến để cân bằng nó. Hãy nhớ là khi đi thi bạn không được sử dụng công cụ cân bằng trực tuyến, do đó đừng lệ thuộc vào nó.

Cảnh báo[sửa]

  • Đừng bao giờ sử dụng hệ số là phân số trong phương trình hóa học --bạn không thể chia đôi phân tử hoặc nguyên tử trong phản ứng hóa học.
  • Trong quá trình cân bằng, bạn có thể sử dụng phân số nhưng phương trình sẽ không được cân bằng nếu các hệ số vẫn là phân số.
  • Để loại bỏ phân số, nhân toàn bộ phương trình (cả bên trái và bên phải) với mẫu số của phân số.

Nguồn và Trích dẫn[sửa]

Liên kết đến đây