Chương trình môn Tin học/Nội dung giáo dục/Lớp 11
Mục lục
- 1 Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức
- 2 Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
- 3 Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số
- 4 Chủ đề E. Ứng dụng tin học
- 5 Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
- 6 Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học
- 7 Chuyên đề học tập
- 8 Nguồn
Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức[sửa]
Yêu cầu cần đạt | Nội dung | |
---|---|---|
-
Trình
bày
được
sơ
lược
lịch
sử
phát
triển
của
hai
hệ
điều
hành
thông
dụng
cho
PC,
một
hệ
điều
hành
là
phần
mềm
thương
mại
và
hệ
điều
hành
còn
lại
là
phần
mềm
nguồn
mở.
Sử
dụng
được
một
số
chức
năng
cơ
bản
của
một
trong
hai
hệ
điều
hành
đó.
- Trình bày được vài nét chính về một hệ điều hành thông dụng cho thiết bị di động và sử dụng được một số tiện ích cơ bản của hệ điều hành đó. - Trình bày được một cách khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. Trình bày được vai trò riêng của mỗi thành phần trong hoạt động chung của cả hệ thống. |
Khái niệm cơ bản về hệ điều hành và phần mềm ứng dụng | Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng |
-
Trình
bày
được
một
số
khái
niệm
có
liên
quan
tới
phần
mềm
nguồn
mở:
bản
quyền
phần
mềm,
giấy
phép
công
cộng,
phần
mềm
miễn
phí.
So
sánh
được
phần
mềm
nguồn
mở
với
phần
mềm
thương
mại
(nguồn
đóng).Nêu
được
vai
trò
của
phần
mềm
nguồn
mở
và
phần
mềm
thương
mại
đối
với
sự
phát
triển
của
ICT.
- Nêu được tên một số phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm bảng tínhvà phần mềm trình chiếu nguồn mở, chẳng hạn Writer, Calc và Impress trong bộ OpenOffice. - Sử dụng được một số tiện ích có sẵn của hệ điều hành để nâng cao hiệu suất sử dụng máy tính. - Kích hoạt và sử dụng được một vài chức năng cơ bản của một phần mềm soạn thảo văn bản, một phần mềm bảng tính và một phần mềm trình chiếu chạy trên Internet. Ví dụ cácphần mềm trong gói Google Docs. |
Phần mềm nguồn mở, phần mềm chạy trên Internet | |
-
Nhận
diện
được
hình
dạng,
mô
tả
được
chức
năng
của
các
bộ
phận
chính
bên
trong
thân
máy
tính
như
CPU,
RAM
và
các
thiết
bị
lưu
trữ.
Nêu
được
tên
và
giải
thích
được
đơn
vị
đo
hiệu
năng
của
chúng
như
GHz,
GB,...
- Nhận biết được sơ đồ của các mạch logic AND, OR, NOT, giải thích được vai trò của các mạch logic đó trong thực hiện các tính toán nhị phân. - Tuỳ chỉnh được một vài chức năng cơ bản của máy tính và các thiết bị vào - ra thông dụng để phù hợp với nhu cầu sử dụng và đạt hiệu quả tốt hơn. |
Những bộ phận chính bên trong máy tính | Thế giới thiết bị số |
-
Đọc
hiểu
được
một
số
điểm
chính
trong
tài
liệu
hướng
dẫn
về
thiết
bị
số
thông
dụng.
Thực
hiện
được
một
số
những
chỉ
dẫn
trong
tài
liệu
đó.
- Đọc hiểu và giải thích được một số thông số cơ bản như kích thước màn hình, CPU, RAM, dung lượng lưu trữ, độ phân giải camera,... của các thiết bị số thông dụng.Ví dụ: PC, máy tính bảng, điện thoại thông minh, tivi có khả năng kết nối Internet,... - Biết được cách kết nối các bộ phận thân máy, bàn phím, chuột, màn hình của máy tính với nhau. - Biết được cách kết nối PC với các thiết bị số thông dụng như máy in, điện thoại thông minh, máy ảnh số,... |
Chức năng và hoạt động của những thiết bị ngoại vi và thiết bị số thông dụng |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin[sửa]
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
---|---|
-
Sử
dụng
được
một
số
công
cụ
trực
tuyến
như
Google
Driver
hay
Dropbox,...
để
lưu
trữ
và
chia
sẻ
tệp
tin.
- Sử dụng được máy tìm kiếm, chẳng hạn máy tìm kiếm của Google, Yahoo, Bing,... trên PC và thiết bị số thông minhđể tìm kiếm thông tin bằng cách gõ từ khoá hoặc bằng tiếng nói. - Xác lập được các lựa chọn theo tiêu chí tìm kiếm để nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin. - Sử dụng được những chức năng nâng cao của dịch vụ mạng xã hội. - Biết cách phân loại và đánh dấu các email. |
Tìm kiếm và trao đổi thông tin trên mạng |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số[sửa]
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
---|---|
-
Nêu
được
một
số
dạng
lừa
đảo
phổ
biến
trên
mạng
và
những
biện
pháp
phòng
tránh.
- Giao tiếp được trên mạng qua email, chat, mạng xã hội,... và trong môi trường số một cách văn minh, phù hợp với các quy tắc và văn hoá ứng xử. |
Ứng xử văn hoá và an toàn trên mạng |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học[sửa]
Yêu cầu cần đạt | Nội dung | |
---|---|---|
- Thực hiện được các thao tác xử lí ảnh cơ bản: cắt, phóng to, thu nhỏ, di chuyển, tẩy xoá ảnh và tạo ảnh động. | Chỉnh sửa ảnh, tạo ảnh động |
ICT
Phần mềmchỉnh sửa ảnh và làm video |
-
Tạo
được
các
đoạn
phim,
nhập
tư
liệu
từ
ảnh
và
video
có
sẵn,
biên
tập
được
đoạn
phim
phục
vụ
học
tập
và
giải
trí.
- Sử dụng được một số công cụ cơ bản biên tập phim: chỉnh sửa hình ảnh, âm thanh, tạo phụ đề, tạo các hiệu ứng chuyển cảnh, căn chỉnh thời gian. - Tạo được đoạn phim hoạt hình từ ảnh, có hội thoại giữa các nhân vật và có phụ đề. |
Làm phim hoạt hình, video |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính[sửa]
Yêu cầu cần đạt | Nội dung | |
---|---|---|
-
Nhận
biết
được
nhu
cầu
lưu
trữ
dữ
liệu
và
khai
thác
thông
tin
cho
bài
toán
quản
lí.
- Diễn đạt được khái niệm hệ Cơ sở dữ liệu, các khái niệm cơ bản trong mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ như quan hệ (bảng), khoá, khoá ngoài, truy vấn, cập nhật dữ liệu,... - Nêu được những khái niệm cơ bản của hệ Cơ sở dữ liệu. Giải thích được các khái niệm đó qua ví dụ minh hoạ. - Phân biệt được hai loại kiến trúc hệ Cơ sở dữ liệu là tập trung và phân tán. - Nêu được tầm quan trọng và một số biện pháp bảo mật hệ Cơ sở dữ liệu. |
Giới thiệu các hệ Cơ sở dữ liệu | |
Thực
hiện
được
việc
tạo
lập
Cơ
sở
dữ
liệu
cho
một
bài
toán
quản
lí
nhỏ
bằng
cách
sử
dụng
một
hệ
Quản
trị
cơ
sở
dữ
liệu
quan
hệ.
Cụ
thể
là:
- Tạo được các bảng và chỉ định được khoá cho mỗi bảng, thiết lập được mối quan hệ giữa các bảng qua việc chỉ định khoá ngoài. - Thực hiện được việc cập nhật Cơ sở dữ liệu. - Nêu được một vài tổ chức cần ứng dụng Cơ sở dữ liệu để quản lí hoạt động của mình. - Thể hiện được tính cẩn thận, chăm chỉ,trách nhiệm trong việc lưu trữ và quản lí dữ liệu. |
Thực hành tạo và cập nhật Cơ sở dữ liệu |
ICT
Thực hành tạo và khai thác Cơ sở dữ liệu |
Thực
hiện
được
việc
khai
thác
thông
tin
trong
Cơ
sở
dữ
liệu
cho
một
bài
toán
quản
lí
nhỏ
bằng
cách
sử
dụng
một
hệ
Quản
trị
cơ
sở
dữ
liệu
quan
hệ.
Cụ
thể
là:
- Sử dụng được các truy vấn để tìm kiếm và kết xuất thông tin từ Cơ sở dữ liệu. - Nêu được một vài nhận xét so sánh kết quả bài thực hành với một phần mềm quản lí do giáo viên giới thiệu hoặc đã từng biết. - Giải thích được tính ưu việt của việc quản lí dữ liệu một cách khoa học nhờ ứng dụng Cơ sở dữ liệu. - Tìm hiểu được thêm một vài chức năng của hệ Quản trị cơ sở dữ liệu. |
Thực hành khai thác Cơ sở dữ liệu | |
-
Phát
biểu
được
bài
toán
sắp
xếp
và
bài
toán
tìm
kiếm.
- Viết được chương trình cho một vài thuật toán sắp xếp và tìm kiếm. - Vận dụng được các thuật toán đã học để giải quyết một bài toán cụ thể. |
Viết chương trình cho một số thuật toán sắp xếp, tìm kiếm cơ bản |
CS
Kĩ thuật lập trình |
-
Biết
được
việc
kiểm
thử
giúp
lập
trình
viên
phát
hiện
lỗi,
làm
tăng
độ
tin
cậy
của
chương
trình
nhưng
chưa
chứng
minh
được
tính
đúng
của
chương
trình.
- Trình bày được sơ lược khái niệm độ phức tạp thời gian của thuật toán và phép toán tích cực. Nêu được ví dụ minh hoạ. - Vận dụng được những quy tắc thực hành xác định độ phức tạp thời gian của một số thuật toán, chương trình đã biết. |
Kiểm thử và đánh giá hiệu quả của chương trình | |
-
Giải
thích
và
vận
dụng
được
phương
pháp
làm
mịn
dần
trong
lập
trình.
- Giải thích và vận dụng được phương pháp thiết kế chương trình thành các mô đun cho một bài toán cụ thể. - Nhận biết được lợi ích của phương pháp nêu trên: Hỗ trợ làm việc đồng thời, dễ dàng bảo trì, phát triển chương trình và tái sử dụng các mô đun. |
Phương pháp làm mịn dần và sử dụng mô đun trong lập trình | |
- Trình bày được cấu trúc dữ liệu mảng (một và hai chiều) và danh sách liên kết. | Tổ chức dữ liệu trong chương trình | |
-
Tạo
được
một
thư
viện
nhỏ
và
viết
được
chương
trình
có
sử
dụng
thư
viện
vừa
tạo
ra.
- Viết được chương trình vận dụng những kiến thức tích hợp liên môn để giải quyết vấn đề. |
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học[sửa]
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
---|---|
-
Trình
bày
được
thông
tin
hướng
nghiệp
về
nghề
Quản
trị
cơ
sở
dữ
liệu
theo
các
yếu
tố
sau:
+ Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện. + Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề. + Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo. + Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nghề đó. - Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp (qua các chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực,...) về một vài ngành nghề khác trong lĩnh vực tin học. - Giao lưu được với bạn bè qua các kênh truyền thông số để tham khảo và trao đổi ý kiến về những thông tin trên. |
Giới thiệu nghề Quản trị cơ sở dữ liệu |