Chương trình môn Vật lí/Nội dung giáo dục/Lớp 11
Mục lục
Dao động[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Dao động điều hoà |
-
Thực
hiện
thí
nghiệm
đơn
giản
tạo
ra
được
dao
động
và
mô
tả
được
một
số
ví
dụ
đơn
giản
về
dao
động
tự
do.
- Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. - Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà. - Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. - Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà. - Vận dụng được phương trình a = - ®2x của dao động điều hoà. - Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hoá động năng và thế năng trong dao động điều hoà. |
Dao động tắt dần, hiện tượng cộng hưởng |
-
Nêu
được
ví
dụ
thực
tế
về
dao
động
tắt
dần,
dao
động
cưỡng
bức
và
hiện
tượng
cộng
hưởng.
- Thảo luận, đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong một số trường hợp cụ thể. |
Sóng[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Mô tả sóng |
-
Từ
đồ
thị
độ
dịch
chuyển
-
khoảng
cách
(tạo
ra
bằng
thí
nghiệm,
hoặc
hình
vẽ
cho
trước),
mô
tả
được
sóng
qua
các
khái
niệm
bước
sóng,
biên
độ,
tần
số,
tốc
độ
và
cường
độ
sóng.
- Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức v = /J'. - Vận dụng được biểu thức v = /J'. - Nêu được ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng. - Sử dụng mô hình sóng giải thích được một số tính chất đơn giản của âm thanh và ánh sáng. - Thực hiện thí nghiệm (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu được mối liên hệ các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử môi trường. |
Sóng dọc và sóng ngang |
-
Quan
sát
hình
ảnh
(hoặc
tài
liệu
đa
phương
tiện)
về
chuyển
động
của
phần
tử
môi
trường,
thảo
luận
để
so
sánh
được
sóng
dọc
và
sóng
ngang.
- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tần số của sóng âm bằng dao động kí hoặc dụng cụ thực hành. |
Sóng điện từ |
-
Nêu
được
trong
chân
không,
tất
cả
các
sóng
điện
từ
đều
truyền
với
cùng
tốc
độ.
- Liệt kê được bậc độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ. |
Giao thoa sóng kết hợp |
-
Thực
hiện
(hoặc
mô
tả)
được
thí
nghiệm
chứng
minh
sự
giao
thoa
hai
sóng
kết
hợp
bằng
dụng
cụ
thực
hành
sử
dụng
sóng
nước
(hoặc
sóng
ánh
sáng).
- Phân tích, đánh giá kết quả thu được từ thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được hệ vân giao thoa. - Vận dụng được biểu thức i = ÀD/a cho giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp. |
Sóng dừng |
-
Thực
hiện
thí
nghiệm
tạo
sóng
dừng
và
giải
thích
được
sự
hình
thành
sóng
dừng.
- Sử dụng hình ảnh (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), xác định được nút và bụng của sóng dừng. - Sử dụng các cách biểu diễn đại số và đồ thị để phân tích, xác định được vị trí nút và bụng của sóng dừng. |
Đo tốc độ truyền âm | - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ truyền âm bằng dụng cụ thực hành. |
Trường điện (Điện trường)[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Lực điện tương tác giữa các điện tích |
-
Thực
hiện
thí
nghiệm
hoặc
bằng
ví
dụ
thực
tế,
mô
tả
được
sự
hút
(hoặc
đẩy)
của
một
điện
tích
vào
một
điện
tích
khác.
- Phát biểu được định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích. - Sử dụng biểu thức F = q1q2/4neor2, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí). |
Khái niệm điện trường |
-
Nêu
được
khái
niệm
điện
trường
là
trường
lực
được
tạo
ra
bởi
điện
tích,
là
dạng
vật
chất
tồn
tại
quanh
điện
tích
và
truyền
tương
tác
giữa
các
điện
tích.
- Sử dụng biểu thức E = Q/4neor2, tính và mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r. - Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó. - Dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng được biểu thức E = Q/4neor2. |
Điện trường đều |
-
Sử
dụng
biểu
thức
E
=
U/d,
tính
được
cường
độ
của
điện
trường
đều
giữa
hai
bản
phẳng
nhiễm
điện
đặt
song
song,
xác
định
được
lực
tác
dụng
lên
điện
tích
đặt
trong
điện
trường
đều.
- Thảo luận để mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức và nêu được ví dụ về ứng dụng của hiện tượng này. |
Điện thế và thế năng điện |
-
Thảo
luận
qua
quan
sát
hình
ảnh
(hoặc
tài
liệu
đa
phương
tiện)
nêu
được
điện
thế
tại
một
điểm
trong
điện
trường
đặc
trưng
cho
điện
trường
tại
điểm
đó
về
thế
năng,
được
xác
định
bằng
công
dịch
chuyển
một
đơn
vị
điện
tích
dương
từ
vô
cực
về
điểm
đó;
thế
năng
của
một
điện
tích
q
trong
điện
trường
đặc
trưng
cho
khả
năng
sinh
công
của
điện
trường
khi
đặt
điện
tích
q
tại
điểm
đang
xét.
- Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế, V = A/q; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế. |
Tụ điện và điện dung |
-
Định
nghĩa
được
điện
dung
và
đơn
vị
đo
điện
dung
(fara).
- Vận dụng được (không yêu cầu thiết lập) công thức điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song. - Thảo luận để xây dựng được biểu thức tính năng lượng tụ điện. - Lựa chọn và sử dụng thông tin để xây dựng được báo cáo tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống. |
Dòng điện, mạch điện[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Cường độ dòng điện |
-
Thực
hiện
thí
nghiệm
(hoặc
dựa
vào
tài
liệu
đa
phương
tiện),
nêu
được
cường
độ
dòng
điện
đặc
trưng
cho
tác
dụng
mạnh
yếu
của
dòng
điện
và
được
xác
định
bằng
điện
lượng
chuyển
qua
tiết
diện
thẳng
của
vật
dẫn
trong
một
đơn
vị
thời
gian.
- Vận dụng được biểu thức I = Snve cho dây dẫn có dòng điện, với n là mật độ hạt mang điện, S là tiết diện thẳng của dây, v là tốc độ dịch chuyển của hạt mang điện tích e. - Định nghĩa được đơn vị đo điện lượng coulomb là lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi có cường độ dòng điện 1 A chạy qua dây dẫn. |
Mạch điện và điện trở |
-
Định
nghĩa
được
điện
trở,
đơn
vị
đo
điện
trở
và
nêu
được
các
nguyên
nhân
chính
gây
ra
điện
trở.
- Vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. - Mô tả được sơ lược ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện trở nhiệt (thermistor). - Phát biểu được định luật Ohm cho vật dẫn kim loại. - Định nghĩa được suất điện động qua năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín. - Mô tả được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. - So sánh được suất điện động và hiệu điện thế. - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được suất điện động và điện trở trong của pin hoặc acquy (battery hoặc accumulator) bằng dụng cụ thực hành. |
Năng lượng điện, công suất điện |
-
Nêu
được
năng
lượng
điện
tiêu
thụ
của
đoạn
mạch
được
đo
bằng
công
của
lực
điện
thực
hiện
khi
dịch
chuyển
các
điện
tích;
công
suất
tiêu
thụ
năng
lượng
điện
của
một
đoạn
mạch
là
năng
lượng
điện
mà
đoạn
mạch
tiêu
thụ
trong
một
đơn
vị
thời
gian.
- Tính được năng lượng điện và công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch. |