Hình học 10/Chương II/§1. Giá trị lượng giác của một góc
Mục lục
Lí thuyết[sửa]
Ở lớp 9, chúng ta đã biết các tỉ số lượng giác: sin, côsin, tang, côtang của một góc nhọn và kí hiệu là và Ở bài này, chúng ta sẽ thấy rằng, các tỉ số lượng giác đó không chỉ áp dụng cho các góc nhọn (0° < α < 90°) mà nó còn được mở rộng để áp dụng cho các góc tù (90° < α < 180°). Vậy thì, các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và các tỉ số lượng giác của một góc tù có gì giống và khác nhau?
Hoạt động 1 |
Cho
tam
giác
ABC
vuông
tại
A,
AB
=
c,
AC
=
b,
BC
=
a
và
góc
nhọn
.
Tính
và
|
Trên hình 2.2 có một hệ tọa độ Oxy và một nửa đường tròn tâm O bán kính R = 1, nằm phía trên trục hoành. Ta gọi nó là nửa đường tròn đơn vị.
Nếu cho trước một góc nhọn thì ta có thể xác định một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho
Hoạt động 2 |
Giả
sử
là
tọa
độ
của
điểm
M
(hình
2.2).
Hãy
chứng
tỏ
rằng:
|
Bây
giờ
chúng
ta
mở
rộng
định
nghĩa
giá
trị
lượng
giác
cho
góc
bất
kì
(0°
đến
180°).
Ta
có
định
nghĩa
sau
đây:
Định nghĩa[sửa]
Với
mỗi
góc
(0°
≤
≤
180°),
ta
xác
định
điểm
M
trên
nửa
đường
tròn
đơn
vị
sao
cho
Giả
sử
điểm
M
có
tọa
độ
.
Khi
đó:
Tung độ của điểm M gọi là sin của góc , kí hiệu là . Hoành độ của điểm M gọi là côsin của góc , kí hiệu là Tỉ số (với ≠ 0) gọi là tang của góc , kí hiệu là . Tỉ số (với ≠ 0) gọi là côtang của góc , kí hiệu là |
|
Các
số
và
gọi
là
các
giá
trị
lượng
giác
của
góc
Như vậy,
VÍ DỤ 1 |
Tìm
các
giá
trị
lượng
giác
của
góc
135°.
|
Lời giải | |
Hoạt động 3 |
Xác
định
tọa
độ
của
điểm
M
trong
hình
2.2,
từ
đó
tìm
các
giá
trị
lượng
giác
của
góc
khi:
a) = 0°; b) = 90°; c) = 180°. |
Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt[sửa]
Bằng cách tính như trên, ta có thể tính được các giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt mà ta cần ghi nhớ: 0°, 30°, 45°, 60°, 90°, 120°, 135°, 150° và 180° (Các giá trị lượng giác này cũng có thể tìm thấy trong bảng số hoặc bằng máy tính bỏ túi).
Kết quả được cho trong bảng dưới đây.
Góc | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
sin | |||||||||
cos | |||||||||
tan | 0 | 1 | -1 | 0 | |||||
cot | 1 | 0 | -1 |
Trong
bảng,
kí
hiệu
""
để
chỉ
giá
trị
lượng
giác
không
xác
định.
Dấu của các giá trị lượng giác[sửa]
Chúng ta đã biết, các tỉ số lượng giác của một góc nhọn luôn dương. Tuy nhiên, điều đó sẽ không còn đúng cho trường hợp của góc tù. Tại sao lại như vậy?
Xét hình 2.2, khi điểm M di chuyển trên nửa đường tròn thì dễ thấy rằng:
- hay
- hay
Từ đó, ta có bảng sau đây về dấu của các tỉ số lượng giác:
Như
vậy,
sin
của
góc
tù
luôn
dương
còn
côsin,
tang,
côtang
của
góc
tù
luôn
âm.
Hoạt động 4 |
Điền
dấu
"x"
vào
ô
vuông
thích
hợp.
|
|||||||||||||||
Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau[sửa]
Chúng ta đã biết mối quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Liệu có một quan hệ tương tự, cho các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau?
Hoạt động 5 | |
Từ
đó
ta
suy
ra
các
tính
chất
sau
đây:
Nếu
hai
góc
bù
nhau
thì
sin
của
chúng
bằng
nhau,
côsin,
tang
và
côtang
của
chúng
đối
nhau;
nghĩa
là:
|
Ví
dụ
dưới
đây
minh
họa
cách
sử
dụng
mối
quan
hệ
trên
(của
hai
góc
bù
nhau)
để
tính
giá
trị
lượng
giác
của
các
góc
lớn
hơn
90°.
VÍ DỤ 2 |
Tìm
các
giá
trị
lượng
giác
của
góc
.
|
Lời giải |
Vì
góc
bù
với
góc
nên:
Cách khác: ta cũng viết |
Sử dụng máy tính bỏ túi[sửa]
Ta cũng có thể sử dụng các loại máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc khi biết số đo của góc và ngược lại, tính số đo của góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó. Chẳng hạn đối với máy CASIO fx-500MS, ta có thể thực hiện như sau:
Tính giá trị lượng giác[sửa]
Sau khi mở máy, ấn phím MODE nhiều lần để màn hình hiện lên dòng chữ ứng với các số sau đây:
Deg | Rad | Gra |
1 | 2 | 3 |
Sau
đó
ấn
phím
1
để
xác
định
đơn
vị
đó
góc
là
"độ"
và
tính
giá
trị
lượng
giác
của
góc.
Ví
dụ:
Tính
sin
60°52'41
.
Giải
Ấn liên tiếp các phím sau đây:
sin | 63 | o''' | 52 | o''' | 41 | o''' | = |
Ta
được
kết
quả
là:
sin
60°52'41''
≈
0,897859012
Để tính cos và tan ta cũng làm như trên, chỉ thay việc ấn phím sin bằng phím cos hay tan.
Tính số đo của góc[sửa]
Sau khi mở máy và chọn đơn vị đo góc, để tính góc x khi biết các giá trị lượng giác của góc đó, ta làm như ví dụ sau:
Ví
dụ:
Tìm
x
biết
sin
x
=
0,3502.
Giải
Ta ấn liên tiếp các phím sau đây:
SHIFT | sin | 0.3502 | = | SHIFT | o''' |
và
được
kết
quả
là:
x
≈
20°29'58''.
Muốn tìm x khi biết cos x, tan x ta làm tương tự như trên, chỉ thay phím sin bằng phím cos hay tan.
BÀI TẬP[sửa]
1. Xác định dấu của các giá trị lượng giác của góc khi:
a)
b)
2. Góc là góc tù hay góc nhọn để: | |
a) và khác dấu. | b) và cùng dấu. |
c) và khác dấu. | d) có giá trị âm. |
e) có giá trị âm. | f) có giá trị dương. |
3. Tìm góc thỏa mãn: | |
a) | b) |
c) | d) |
e) | f) |
g) | h) |
4. Xác định vị trí của điểm M trên nửa đường tròn đơn vị trong mỗi trường hợp sau đây ( là số đo của góc ): | ||
a) | b) | c) |
5. So sánh các cặp số sau đây: | |
a) và | b) và |
c) và | d) và |
e) và | f) |
6. Tính giá trị các biểu thức sau: | |
a) | b) |
c) | d) |
e) | f) |
g) | h) |
i) | k) khi x bằng 0°; 45°; 60° |
l) khi x bằng 60°; 45°; 30°. | m) khi x bằng 30°; 45°; 60°; 90°; 145°. |
7.
Chứng
minh
rằng
với
mọi
góc
(0°
≤
≤
180°)
ta
đều
có
Cho góc x, với . Tính giá trị của biểu thức:
8. Chứng minh rằng: | ||
a) sin105° = sin75°; | b) cos170° = -cos10°; | cos122° = -cos58°. |
9. Sử dụng máy tính, hãy tính các giá trị lượng giác sau, theo giá trị lượng giác của các góc bé hơn 90°: | |
a) | b) |
c) | d) |
e) | f) |
10.
Chứng
minh
rằng
trong
tam
giác
ABC
ta
có:
a) sin A = sin(B + C); b) cosA = -cos(B + C).
11.
Cho
AOB
là
tam
giác
cân
tại
O
có
OA
=
a
và
có
đường
cao
OH
và
AK.
Giả
sử
.
Tính
AK
và
OK
theo
a
và
.
Xem thêm[sửa]
Tài liệu tham khảo[sửa]
-
Sách
in:
- Hình học 10, Nhà xuất bản Giáo dục, 2006, trang 35.
- Hình học 10 Nâng cao, Nhà xuất bản Giáo dục, 2006, trang 40. (Chưa khai thác hết)
- Hình học 10, Nhà xuất bản Giáo dục, 2001, trang 28. (Chưa khai thác hết)
- Tài liệu giáo khoa thí điểm, Hình học 10, Ban khoa học tự nhiên, Nhà xuất bản Giáo dục, 1996, trang 24.