
Hình học không gian tổng hợp trong các kì thi tốt nghiệp THPT
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SB = 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với AD = CD = a, AB = 3a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc 45°. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.
Cho
hình
chóp
S.ABCD
có
đáy
ABCD
là
hình
vuông
cạnh
a,
cạnh
bên
SA
vuông
góc
với
mặt
phẳng
đáy,
góc
giữa
mặt
phẳng
(SBD)
và
mặt
phẳng
đáy
bằng
.
Tính
thể
tích
khối
chóp
S.ABCD
theo
a.
Cho
hình
chóp
S.ABC
có
mặt
bên
SBC
là
tam
giác
đều
cạnh
a,
cạnh
bên
SA
vuông
góc
với
mặt
phẳng
đáy.
Biết
góc
BAC
=
,
tính
thể
tích
của
khối
chóp
S.ABC
theo
a.
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi I là trung điểm của cạnh BC.
1) Chứng minh SA vuông góc với BC
2) Tính thể tích của khối chóp S.ABI theo a.
Cho
hình
chóp
S.ABC
có
đáy
là
tam
giác
ABC
vuông
góc
tại
B,
đường
thẳng
SA
vuông
góc
với
mặt
phẳng
(ABC).
Biết
AB
=
a,
và
SA
=
3a.
1) Tính thể tích của khối chóp S.ABC theo a.
2) Gọi I là trung điểm của cạnh SC, tính độ dài đoạn thẳng BI theo a.
Cho
hình
chóp
S.ABCD
có
đáy
ABCD
là
hình
vuông
cạnh
a,
cạnh
bên
SA
vuông
góc
với
đáy,
cạnh
bên
SB
bằng
.
1) Tính thể tích của khối chóp S.ABCD
2) Chứng minh trung điểm của cạnh SC là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông đỉnh B, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết SA = AB = BC = a. Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = AC. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD