Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Tìm đỉnh của một phương trình bậc hai
Từ VLOS
Đỉnh của phương trình bậc hai hay parabol là điểm cao nhất hoặc thấp nhất của phương trình đó. Nó nằm trên mặt phẳng đối xứng của toàn bộ parabol; bất cứ điểm nào nằm bên trái của parabol cũng là hình ảnh phản chiếu đầy đủ của điểm bên phải. Nếu bạn muốn tìm đỉnh của một phương trình bậc hai, bạn có thể sử dụng công thức đỉnh, hoặc phần bù bình phương.
Mục lục
Các bước[sửa]
Sử dụng Công thức Tìm Đỉnh[sửa]
- Xác định các giá trị a, b, và c. Trong phương trình bậc hai, hệ số của x2 = a, hệ số của x = b, và hằng số = c. Giả sử ta có phương trình sau đây: y = x2 + 9x + 18. Trong ví dụ này, a = 1, b = 9, và c = 18.[1]
-
Sử
dụng
công
thức
đỉnh
để
tìm
giá
trị
x
của
đỉnh
parabol.
Đỉnh
còn
là
trục
đối
xứng
của
phương
trình.
Công
thức
tìm
giá
trị
x
của
đỉnh
của
một
phương
trình
bậc
hai
là
x
=
-b/2a".
Thay
các
giá
trị
tương
ứng
để
tìm
x:
- x=-b/2a
- x=-(9)/(2)(1)
- x=-9/2
-
Thay
giá
trị
x
vào
phương
trình
ban
đầu
để
tìm
y.
Khi
bạn
đã
biết
giá
trị
x,
chỉ
cần
thay
nó
vào
trong
công
thức
ban
đầu
bạn
sẽ
được
y.
Bạn
có
thể
coi
công
thức
tính
đỉnh
của
hàm
bậc
hai
là
(x,
y)
=
[(-b/2a),
f(-b/2a)].
Điều
này
có
nghĩa
rằng
để
tìm
giá
trị
y,
bạn
phải
tìm
giá
trị
x
dựa
trên
công
thức
đã
cho
và
sau
đó
thay
nó
vào
trong
phương
trình.
Sau
đây
là
cách
làm:
- y = x2 + 9x + 18
- y = (-9/2)2 + 9(-9/2) +18
- y = 81/4 -81/2 + 18
- y = 81/4 -162/4 + 72/4
- y = (81 - 162 + 72)/4
- y = -9/4
- Viết giá trị của x và y theo thứ tự tọa độ. Giờ bạn đã biết x = -9/2, và y = -9/4, chỉ cần viết chúng theo thứ tự tọa độ là: (-9/2, -9/4). Đỉnh của phương trình bậc hai này là (-9/2, -9/4). Nếu bạn vẽ đồ thị của parabola này, đây sẽ là đáy của parabola, vì hệ số của x2 là số dương.
Phần bù Bình phương[sửa]
- Viết ra phương trình. Phần bù bình phương là một cách khác để tìm đỉnh của một phương trình bậc hai. Với phương pháp này, bạn có thể tìm ra ngay tọa độ của x và y thay vì tìm x trước sau đó thay x vào phương trình ban đầu để tìm y. Giả sử ta có phương trình bậc hai sau: x2 + 4x + 1 = 0.[2]
- Chia mỗi số hạng cho hệ số của x2. Trong ví dụ này, hệ số của x2 là 1, do đó bạn có thể bỏ qua bước này.
-
Chuyển
hằng
số
sang
bên
phải
của
phương
trình.
Hằng
số
là
số
hạng
không
đổi.
Trong
ví
dụ
này,
hằng
số
bằng
"1".
Chuyển
1
sang
vế
kia
của
phương
trình
bằng
cách
trừ
cả
hai
vế
cho
1.
Cách
làm
như
sau:[3]
- x2 + 4x + 1 = 0
- x2 + 4x + 1 -1 = 0 - 1
- x2 + 4x = - 1
-
Bù
phần
bình
phương
ở
vế
trái
phương
trình.
Để
làm
điều
này,
đơn
giản
tìm
(b/2)2
và
cộng
kết
quả
vào
hai
vế
của
phương
trình.
Thay
"4"
cho
b,
vì
"4x"
là
số
hạng
b
của
phương
trình
này.
-
(4/2)2
=
22
=
4.
Giờ
cộng
4
vào
cả
hai
vế
phương
trình
ta
có:
- x2 + 4x + 4 = -1 + 4
- x2 + 4x + 4 = 3
-
(4/2)2
=
22
=
4.
Giờ
cộng
4
vào
cả
hai
vế
phương
trình
ta
có:
- Phân tích vế trái của phương trình thành thừa số. Bạn có thể thấy rằng x2 + 4x + 4 là một số chính phương. Nó có thể được viết lại là (x + 2)2 = 3
- Sử dụng định dạng này để tìm tọa độ x và y. Bạn có thể tìm tọa độ x bằng cách đặt (x + 2)2 bằng 0. Khi (x + 2)2 = 0, x sẽ bằng -2, vậy tọa độ x của bạn là -2. Tọa độ y là hằng số ở vế kia của phương trình. Vậy y = 3. Bạn cũng có thể làm tắt bằng cách lấy trái dấu của số bên trong dấu ngoặc để được tọa độ x. Vậy đỉnh của phương trình x2 + 4x + 1 = (-2, 3)
Lời khuyên[sửa]
- Xác định đúng a, b, và c.
- Các phép toán phải tuân theo thứ tự để có kết quả đúng.
Cảnh báo[sửa]
- Kiểm tra kết quả của bạn!
- Chắc chắn rằng a, b, và c là chính xác - nếu không, đáp án sẽ sai.
- Đừng quá lo lắng - việc tính toán này cần phải có sự thực hành.
Những thứ bạn cần[sửa]
- Tập giấy vẽ đồ thị toán học hoặc màn hình máy tính
- Máy tính