Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Bảo vệ sức khỏe xương khớp
Từ VLOS
Càng lớn tuổi, bảo vệ sức khỏe xương khớp càng trở lên quan trọng. Những chứng bệnh nghiêm trọng như loãng xương và viêm khớp có thể gây khó khăn trong di chuyển và thậm chí có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác. Một số điều đơn giản có thể giúp bạn giảm nguy cơ mắc những chứng bệnh này hay ít nhất, ngăn ngừa sự phát triển thêm của chúng. Điều chỉnh nhỏ trong lối sống như bỏ thuốc, bổ sung canxi và phối hợp bài tập chịu sức nặng có thể giúp bảo vệ xương khớp của bạn.
Mục lục
Các bước[sửa]
Duy trì Chế độ ăn uống Tốt cho Xương khớp[sửa]
-
Kết
hợp
nhiều
thực
phẩm
giàu
canxi
trong
chế
độ
ăn
uống.
Đủ
canxi
đặc
biệt
quan
trọng
trong
việc
bảo
vệ
xương
chắc
khỏe.
Cách
tốt
nhất
để
đảm
bảo
bản
thân
nạp
đủ
canxi
là
sử
dụng
chế
độ
ăn
có
nhiều
thực
phẩm
giàu
canxi.
Chúng
bao
gồm:[1]
- Sản phẩm ít béo từ sữa như sữa hoặc sữa chua ít béo.
- Rau lá xanh, chẳng hạn như bông cải xanh, cải bruxen, cải thìa, cải xoăn và củ cải xanh.
- Thực phẩm được bổ sung canxi, chẳng hạn như nước cam, ngũ cốc, bánh mỳ, sữa đậu nành và sản phẩm đậu phụ.[2]
-
Dùng
thực
phẩm
chứa
vitamin
D.
Có
khá
ít
thực
phẩm
có
chứa
vitamin
D,
dẫn
đến
sự
thiếu
hụt
trong
cơ
thể.
Dù
mặt
trời
là
nguồn
cung
cấp
vitamin
D
chính
nhưng
nếu
sống
ở
khu
vực
ít
được
chiếu
sáng,
bạn
sẽ
cần
tìm
cách
bổ
sung
vitamin
D
qua
đường
ăn
uống.
Thực
phẩm
có
chứa
vitamin
D
bao
gồm:[3]
- Cá dầu, chẳng hạn như cá ngừ và cá mòi
- Lòng đỏ trứng
- Pho mát
- Sữa tăng cường dưỡng chất, sữa chua hoặc sản phẩm từ đậu nành
- Gan bò
-
Dùng
đủ
vitamin
C.
Vitamin
C
cần
thiết
cho
việc
tái
tạo
mô,
bao
gồm
sụn
khớp.
Hãy
đảm
bảo
rằng
chế
độ
ăn
của
bạn
có
nhiều
thực
phẩm
giàu
vitamin
C
để
không
bị
thiếu
liều
lượng
cần
thiết
nhưng
đồng
thời,
cũng
không
vượt
quá
2.000
miligram
mỗi
ngày.
Thực
phẩm
giàu
vitamin
C
bao
gồm:[4]
- Trái cây họ cam quýt, chẳng hạn như cam, bưởi và chanh
- Dưa hấu
- Quả mọng như dâu tây, việt quất, mâm xôi và nam việt quất
- Trái cây nhiệt đới như dứa, đu đủ, kiwi và xoài
- Rau cải như bông cải xanh, bông cải trắng và cải bruxen
- Rau lá xanh như cải xoăn, bắp cải, rau bina
- Khoai tây ngọt và khoai tây thường
- Bí rợ
- Cà chua
-
Tăng
mật
độ
xương
với
vitamin
K.
Một
số
nghiên
cứu
cho
rằng
vitamin
K
có
thể
làm
tăng
mật
độ
xương.[5]
Một
số
khác
cho
thấy
vitamin
K
không
làm
tăng
mật
độ
xương
nhưng
có
thể
giúp
ngăn
ngừa
gãy
xương
và
ung
thư.[6]
Hãy
xem
xét
bổ
sung
vitamin
K
hoặc
thực
phẩm
giàu
vitamin
K
vào
chế
độ
ăn
uống
của
bạn.
Chúng
bao
gồm:[7]
- Rau lá xanh
- Thịt
- Pho mát
- Trứng
-
Giảm
lượng
natri
và
tăng
kali
nạp
vào.
Chế
độ
ăn
nhiều
muối
có
thể
dẫn
đến
giảm
mật
độ
xương.
Để
loại
trừ
yếu
tố
này,
hãy
thực
hiện
chế
độ
ăn
ít
natri
và
tăng
thực
phẩm
giàu
kali
để
cân
bằng
lượng
muối
đã
dùng.[8]
Thêm
sản
phẩm
giàu
kali
để
giúp
bù
lại
lượng
natri
nạp
vào.
Hầu
hết
trái
cây
và
rau
đều
có
hàm
lượng
kali
cao.
Một
số
thực
phẩm
giàu
kali
phổ
biến
là:
- Chuối
- Khoai tây nướng
- Nướng cam
- Bí rợ
- Bông cải xanh
- Sữa chua
- Đậu trắng
- Dưa lưới
- Cá lưỡi trâu
- Khoai tây ngọt
- Đậu lăng[9]
-
Bớt
dùng
caffein.
Thỉnh
thoảng
dùng
một
tách
cà
phê
không
tổn
hại
gì
nhưng
uống
quá
nhiều
caffein
có
thể
làm
thất
thoát
canxi
ở
xương.
Hãy
giữ
caffein
ở
mức
dước
300
miligram
mỗi
ngày
để
ngăn
ngừa
sự
mất
mát
trên.
Nhớ
rằng
caffein
có
ở
nhiều
loại
thức
uống
khác
nhau
như
cà
phê,
trà,
cola,
nước
tăng
lực
và
sô
cô
la
nóng.[10]
- Cố chuyển sang dùng cà phê khử caffein bán phần hoặc nước uống không chứa caffein tự nhiên như trà thảo mộc, nước và nước ép.
-
Hạn
chế
bia
rượu.
Người
dùng
nhiều
đồ
uống
có
cồn
dễ
bị
gãy
hoặc
giòn
xương.
Bia
rượu
không
chỉ
ảnh
hưởng
đến
khả
năng
hấp
thụ
vitamin
và
khoáng
chất
của
cơ
thể
mà
còn
dẫn
đến
sự
gia
tăng
hoóc-môn
gây
loãng
xương.
Để
ngăn
ngừa
những
tác
dụng
phụ
trên,
hãy
uống
có
chừng
mực
hoặc
bỏ
hẳn
nếu
không
thể
kiểm
soát
lượng
uống
vào.[11]
- Trao đổi với bác sĩ nếu nghi ngờ nghiện bia rượu. Có thể bạn sẽ cần giúp đỡ để có thể kiểm soát tình hình bia rượu của mình.
-
Thử
dùng
thuốc
bổ
sung
glucosamine.
Glucosamine
là
hợp
chất
hóa
học
tồn
tại
tự
nhiên
trong
cơ
thể
và
có
chức
năng
hỗ
trợ
sụn
khớp.
Chất
này
không
có
ở
thực
phẩm,
do
đó,
để
tăng
cường
glucosamine,
bạn
cần
dùng
thuốc.[12]
- Thử dùng 500 miligram ba lần mỗi ngày.
Tập những bài Tăng cường Sức khỏe Xương Khớp[sửa]
- Trao đổi với bác sĩ trước khi bắt đầu chế độ tập luyện. Điều này thực sự quan trọng. Dựa trên tuổi tác, cân nặng và tình trạng bệnh lý, bác sĩ có thể giúp bạn lựa chọn hình thức tập luyện phù hợp nhất. Bác sĩ có thể chuyển bạn đến chuyên gia vật lý trị liệu nếu tiến trình quan trọng cần được thực hiện trước khi bạn có thể tự tập một cách an toàn.[13]
-
Bao
gồm
bài
tập
chịu
sức
nặng
để
thiết
lập
mật
độ
xương.
Những
bài
tập
này
giúp
cơ
thể
tăng
khối
lượng
xương
và
duy
trì
mật
độ
xương
hiện
có.
Mọi
bài
tập
chống
đỡ
trọng
lực
đều
có
thể
được
xem
là
bài
tập
chịu
sức
nặng.
Bơi
lội
và
đạp
xe
không
thuộc
nhóm
này
bởi
bạn
không
phải
đỡ
sức
nặng
toàn
bộ
cơ
thể
như
khi
ở
trên
mặt
đất.
Đặt
mục
tiêu
tập
30
phút
mỗi
ngày.
Nếu
cảm
thấy
quá
khó
khăn
để
làm
một
lúc,
hãy
thử
chia
thành
ba
lần
tập
trong
ngày,
mỗi
lần
10
phút.
Một
số
ví
dụ
về
bài
tập
chịu
sức
nặng
gồm:[14]
- Đi bộ
- Chạy
- Nhảy
- Đá bóng
- Bóng rổ
- Chơi quần vợt
- Chọn những bài tập nhẹ để bảo vệ khớp. Nếu muốn tìm bài tập ít đặt sức nặng lên khớp xương, hãy chọn những bài tập ít ảnh hưởng như đi bộ, bơi lội và đạp xe. Chúng tốt cho tim mạch và không gây quá nhiều sức ép lên khớp xương. Hướng đến 30 phút tập luyện mỗi ngày. Nếu cảm thấy quá khó để thực hiện một lúc, hãy thử chia thành ba lần tập trong ngày, mỗi lần 10 phút.[13]
- Thử tập cơ. Tăng cường sức mạnh cơ bắp cũng có thể hỗ trợ việc bảo vệ xương khớp. Cơ chắc khỏe thật sự có thể ngăn ngừa loãng xương. Hãy xây dựng sức mạnh cơ bắp ở tất cả các nhóm cơ lớn, đặc biệt là cơ chính (lưng và bụng). Cơ chính khỏe giúp ngăn ngừa những vấn đề về tư thế sau này. Đặt mục tiêu một vài bài tập sức mạnh hai ngày một lần.[15]
- Mang đồ bảo vệ khi thực hiện bài tập có thể gây tổn thương khớp. Khớp có thể bị chấn thương trong khi tập. Vì vậy, cần bảo vệ chúng nếu tồn tại rủi ro. Hoạt động dẫn đến chấn thương khớp phổ biến bao gồm trượt patin, trượt ván và trượt băng. Hãy đảm bảo rằng bạn đeo băng khuỷu tay, đầu gối, cổ tay và mũ bảo hiểm khi tập bất kỳ môn nào có thể dẫn đến chấn thương khớp xương.[16]
- Cân nhắc tham gia lớp học yoga. Bạn cũng có thể bảo vệ xương khớp chắc khỏe bằng cách kết hợp bài tập thăng bằng và giãn cơ trong chế độ tập luyện. Yoga là lựa chọn tuyệt vời với nhiều bài tập tư thế khác nhau. Hãy thử lớp yoga cho người mới bắt đầu nếu chưa từng tập.[17]
-
Thử
dùng
máy
rung.
Máy
rung
cho
thấy
khả
năng
tăng
mật
độ
xương
ở
một
số
trường
hợp.
Dù
vẫn
còn
cần
nghiên
cứu
thêm
nhưng
đến
nay,
đã
có
nhiều
nghiên
cứu
cho
thấy
nó
có
thể
đem
lại
lợi
ích
cho
những
ai
không
thể
thực
hiện
những
bài
tập
nặng
hay
cần
đến
bài
tập
ít
gây
sức
ép
lên
hệ
thống
xương.[18]
- Phổ biến nhất là Rung Toàn Thân (Whole Body Vibration - WBV). Người tập đứng trên máy với sàn rung và dùng tay vịn làm chỗ tựa. Độ rung có thể điều chỉnh được. Người mới bắt đầu nên tập với độ rung thấp và tăng dần qua quá trình tập.[18]
- Không nên dùng máy rung nếu bạn dễ hình thành cục máu đông, sử dụng máy chạy tim, mang thai hoặc có vấn đề về tai trong.
- Dành thời gian để cơ thể phục hồi. Hãy nghỉ ngơi một ngày mỗi tuần để không làm bị thương chính mình. Cơ thể cần thời gian để lấy lại sức sau khi tập. Do đó, hãy lắng nghe cơ thể và đừng ép bản thân quá mức khi vừa mới bắt đầu. Dành một ngày mỗi tuần để nghỉ ngơi hoặc thực hiện những bài tập nhẹ nhàng như đi dạo hoặc một cuốc đạp xe ngắn.[19]
-
Chăm
sóc
cơ
thể
sau
khi
tập.
Đảm
bảo
rằng
bạn
cũng
chăm
sóc
cơ
thể
ngay
lập
tức
sau
ngay
khi
tập
xong.
Nếu
sưng
khớp,
bạn
có
thể
dùng
đá
để
giảm
đau
và
sưng.
Bọc
khăn
giấy
quanh
đá
hoặc
dùng
túi
nhựa
đựng
đá
và
chườm
lên
vùng
khớp
bị
đau.[20]
- Tập quá mức có thể gây tổn thương và ảnh hưởng đến tiến độ của bạn. Hãy trao đổi với bác sĩ ngay lập tức nếu cho rằng bạn có thể đã tự làm bị thương khi tập.
Thực hiện những Bước Quan trọng khác vì Sức khỏe Xương khớp[sửa]
- Bỏ hút thuốc. Hút thuốc làm giảm khối lượng xương. Nếu hút thuốc, hãy bỏ ngay lập tức để tránh thất thoát xương.[21] Hút thuốc đồng thời cũng là nguyên nhân của nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác. Nếu muốn bỏ thuốc, hãy hỏi bác sĩ chương trình cai thuốc nơi bạn sống.
-
Duy
trì
cân
nặng
cơ
thể
phù
hợp.
Duy
trì
cân
nặng
cơ
thể
phù
hợp
rất
quan
trọng
để
có
xương
chắc
khỏe.
Nếu
thiếu
cân,
bạn
có
nguy
cơ
mất
xương
cao.[22]
Nếu
thừa
cân,
bạn
có
thể
thêm
sức
ép
lên
khớp
và
thậm
chí
có
nguy
cơ
bị
loãng
xương.[23]
- Khi thiếu hoặc thừa cân, hãy trao đổi với bác sĩ để biết cách đạt được và duy trì cân nặng tốt cho sức khỏe.
- Thay đổi tư thế trong ngày. Có thể đau khớp khiến bạn không muốn di chuyển quá nhiều nhưng một công việc ít vận động hoặc đơn giản là không di chuyển đủ trong ngày có thể gây đau khớp hoặc khiến tình trạng đó trở nên tệ hơn. Nếu thường ngồi trong một khoảng thời gian dài, nhớ đứng dậy và đi lại vài giờ một lần. [19]
- Mang giày phù hợp. Một số giày khiến bạn dễ mắc vấn đề về khớp. Giày cao gót khiến nguy cơ bị đau khớp cao gấp mười lần ở phụ nữ. Nếu thường mang giày cao gót, hãy cố chuyển sang dùng giày có gót thấp hơn (thấp hơn 7 phân). Đồng thời, đảm bảo đi giày đúng cỡ và chúng có đệm cũng như kết cấu đỡ chân tốt.[19]
-
Trao
đổi
với
bác
sĩ
về
sức
khỏe
xương
khớp.
Nếu
lo
lắng
về
tình
trạng
xương
khớp,
hãy
trao
đổi
với
bác
sĩ
càng
sớm
càng
tốt.
Bác
sĩ
có
thể
tiến
hành
kiểm
tra
để
xác
định
liệu
mật
độ
xương
của
bạn
có
đủ
cao
hay
không.[1]
- Hỏi thuốc có thể giúp bạn điều trị hoặc ngăn ngừa thất thoát xương.
- Trao đổi về việc phẫu thuật nếu bị đau khớp trầm trọng.
Cảnh báo[sửa]
- Nếu nghi ngờ gãy xương hoặc chấn thương khớp, hãy tìm đến chăm sóc y tế ngay lập tức.
Nguồn và Trích dẫn[sửa]
- ↑ 1,0 1,1 http://nof.org/files/nof/public/content/file/1065/upload/590.pdf
- ↑ http://www.niams.nih.gov/health_info/bone/bone_health/bone_health_for_life.asp
- ↑ http://www.webmd.com/osteoporosis/features/the-truth-about-vitamin-d-vitamin-d-food-sources
- ↑ http://www.nlm.nih.gov/medlineplus/ency/article/002404.htm
- ↑ http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17906277
- ↑ http://www.webmd.com/osteoporosis/news/20081013/vitamin-k-no-help-for-bone-density
- ↑ http://www.webmd.com/vitamins-and-supplements/lifestyle-guide-11/supplement-guide-vitamin-k
- ↑ http://www.webmd.com/osteoporosis/living-with-osteoporosis-7/diet-dangers?page=2
- ↑ http://www.webmd.com/food-recipes/potassium-sources-and-benefits?page=2
- ↑ http://www.webmd.com/osteoporosis/living-with-osteoporosis-7/diet-dangers?page=3
- ↑ http://www.webmd.com/osteoporosis/features/alcohol
- ↑ http://www.webmd.com/vitamins-and-supplements/lifestyle-guide-11/supplement-guide-glucosamine
- ↑ 13,0 13,1 http://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/arthritis/in-depth/arthritis/art-20047971
- ↑ http://www.niams.nih.gov/health_info/bone/Bone_Health/Exercise/default.asp
- ↑ http://www.webmd.com/health-insurance/protect-health-13/exercise-bones
- ↑ http://www.webmd.com/arthritis/ss/slideshow-keep-joints-healthy
- ↑ http://www.webmd.com/health-insurance/protect-health-13/exercise-bones?page=2
- ↑ 18,0 18,1 https://www.nos.org.uk/document.doc?id=1934
- ↑ 19,0 19,1 19,2 http://www.stmaryhealthcare.org/helpfultipsforboneandjointhealth
- ↑ http://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/arthritis/in-depth/arthritis/art-20047971?pg=2
- ↑ http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1858519
- ↑ http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK45503/
- ↑ http://www.obesityaction.org/educational-resources/resource-articles-2/obesity-related-diseases/the-wear-and-tear-of-obesity-the-burden-of-weight-in-joint-disease