Chương trình môn Hóa học/Nội dung giáo dục/Lớp 10
Nhập môn hoá học[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Nhập môn hoá học |
-
Nêu
được
đối
tượng
nghiên
cứu
của
hoá
học.
- Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. - Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,... |
Cấu tạo nguyên tử[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Các thành phần của nguyên tử |
-
Trình
bày
được
thành
phần
của
nguyên
tử
(nguyên
tử
vô
cùng
nhỏ;
nguyên
tử
gồm
2
phần:
hạt
nhân
và
lớp
vỏ
nguyên
tử;
hạt
nhân
tạo
nên
bởi
các
hạt
proton
(p),
neutron
(n);
Lớp
vỏ
tạo
nên
bởi
các
electron
(e);
điện
tích,
khối
lượng
mỗi
loại
hạt).
- So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. |
Nguyên tố hoá học |
-
Trình
bày
được
khái
niệm
về
nguyên
tố
hoá
học,
số
hiệu
nguyên
tử
và
kí
hiệu
nguyên
tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. - Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. |
Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử |
-
Trình
bày
và
so
sánh
được
mô
hình
của
Rutherford
-
Bohr
với
mô
hình
hiện
đại
mô
tả
sự
chuyển
động
của
electron
trong
nguyên
tử.
- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
-
Nêu
được
về
lịch
sử
phát
minh
định
luật
tuần
hoàn
và
bảng
tuần
hoàn
các
nguyên
tố
hoá
học.
- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). |
Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm |
-
Giải
thích
được
xu
hướng
biến
đổi
bán
kính
nguyên
tử
trong
một
chu
kì,
trong
một
nhóm
(nhóm
A)
(dựa
theo
lực
hút
tĩnh
điện
của
hạt
nhân
với
electron
ngoài
cùng
và
dựa
theo
số
lớp
electron
tăng
trong
một
nhóm
theo
chiều
từ
trên
xuống
dưới).
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A). |
Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | - Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ. |
Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
-
Phát
biểu
được
định
luật
tuần
hoàn.
- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại. |
Liên kết hoá học[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Quy tắc octet | - Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A. |
Liên kết ion |
-
Trình
bày
được
khái
niệm
và
sự
hình
thành
liên
kết
ion
(nêu
một
số
ví
dụ
điển
hình
tuân
theo
quy
tắc
octet).
- Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion). |
Liên kết cộng hoá trị |
-
Trình
bày
được
khái
niệm
và
lấy
được
ví
dụ
về
liên
kết
cộng
hoá
trị
(liên
kết
đơn,
đôi,
ba)
khi
áp
dụng
quy
tắc
octet.
- Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản. - Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận. - Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện. - Giải thích được sự hình thành liên kết ơ và liên kết n qua sự xen phủ AO. - Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị). - Lắp được mô hình phân tử, tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn). |
Liên kết hydrogen và tương tác (liên kết) van der Waals |
-
Trình
bày
được
khái
niệm
liên
kết
hydrogen.
Vận
dụng
để
giải
thích
được
sự
xuất
hiện
liên
kết
hydrogen
(với
nguyên
tố
có
độ
âm
điện
lớn:
N,
O,
F).
- Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H2O. - Nêu được khái niệm về tương tác van der Waals và ảnh hưởng của tương tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. |
Phản ứng oxi hoá - khử[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Phản ứng oxi hoá - khử |
-
Nêu
được
khái
niệm
và
xác
định
được
số
oxi
hoá
của
nguyên
tử
các
nguyên
tố
trong
hợp
chất.
- Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử. - Mô tả được một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống. - Cân bằng được phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron. |
Năng lượng hoá học[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Sự biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học |
-
Trình
bày
được
khái
niệm
phản
ứng
toả
nhiệt,
thu
nhiệt;
điều
kiện
chuẩn
(áp
suất
1
bar
và
thường
chọn
nhiệt
độ
25oC
hay
298
K);
enthalpy
tạo
thành
(nhiệt
tạo
thành)
AfH^98,
và
biến
thiên
enthalpy
(nhiệt
phản
ứng)
của
phản
ứng
ArHo98.
- Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị ArHo298. - Tính được ArHo298 của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn, vận dụng công thức: AXss =EE&(cđ)-XE(sp)và ArH098 =^A/H0298(sp)-£AfH098(cđ) Eb(cđ), Eb(sp) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm phản ứng. |
Tốc độ phản ứng hoá học[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ của phản ứng |
-
Trình
bày
được
khái
niệm
tốc
độ
phản
ứng
hoá
học
và
cách
tính
tốc
độ
trung
bình
của
phản
ứng.
- Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864) chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng). Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng. |
Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng |
-
Thực
hiện
được
một
số
thí
nghiệm
nghiên
cứu
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
tới
tốc
độ
phản
ứng
(nồng
độ,
nhiệt
độ,
áp
suất,
diện
tích
bề
mặt,
chất
xúc
tác).
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. -Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff (y). - Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất. |
Nguyên tố nhóm VIIA[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA |
-
Phát
biểu
được
trạng
thái
tự
nhiên
của
các
nguyên
tố
halogen.
- Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. - Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals. - Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron. - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi hoá của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước. - Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H-X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). - Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá - khử của chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. - Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hoá giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine, nước bromine tương tác với các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide). |
Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide (halogenua) |
-
Nhận
xét
(từ
bảng
dữ
liệu
về
nhiệt
độ
sôi)
và
giải
thích
được
xu
hướng
biến
đổi
nhiệt
độ
sôi
của
các
hydrogen
halide
từ
HCl
tới
HI
dựa
vào
tương
tác
van
der
Waals.
Giải
thích
được
sự
bất
thường
về
nhiệt
độ
sôi
của
HF
so
với
các
HX
khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid. - Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng. - Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc. - Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide. |