Chương trình môn Ngữ văn/Giải thích và hướng dẫn thực hiện chương trình

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

1. Giải thích thuật ngữ[sửa]

a) Một số thuật ngữ chuyên môn sử dụng trong chương trình

- Giao tiếp đa phương thức: hình thức giao tiếp sử dụng nhiều phương tiện khác nhau, không chỉ phương tiện ngôn ngữ mà cả phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.

- Kiểu văn bản: các dạng văn bản dùng trong viết, được phân chia theo phương thức biểu đạt chính như văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận,...

Xem chi tiết: Chương trình môn Ngữ văn/Giải thích thuật ngữ

2. Thời lượng thực hiện chương trình[sửa]

a) Thời lượng thực hiện chương trình ở các lớp (theo số tiết học)

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
420 350 245 245 245 140 140 140 140 105 105 105

Ở cấp trung học phổ thông, mỗi lớp có thêm 35 tiết cho các chuyên đề học tập lựa chọn.

Xem chi tiết: Chương trình môn Ngữ văn/Thời lượng thực hiện chương trình

3. Thiết bị dạy học[sửa]

Thiết bị dạy học tối thiểu của môn Ngữ văn là tủ sách tham khảo, có đủ các loại văn bản lớn là văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin; có đủ các hình thức sách truyện, sách truyện tranh. Trong mỗi loại văn bản lớn có đủ các tiểu loại: văn bản văn học gồm truyện, thơ, kịch, kí; văn bản nghị luận gồm nghị luận văn học và nghị luận xã hội; văn bản thông tin gồm văn bản thuyết minh và văn bản nhật dụng.

Xem chi tiết: Chương trình môn Ngữ văn/Thiết bị dạy học

4. Yêu cầu lựa chọn văn bản (ngữ liệu)[sửa]

Ngoài việc bảo đảm các tiêu chí đã nêu ở mục V, ngữ liệu dạy học trong môn Ngữ văn cần bảo đảm các yêu cầu sau:

Xem chi tiết: Chương trình môn Ngữ văn/Yêu cầu lựa chọn văn bản (ngữ liệu)

Nguồn[sửa]

Liên kết đến đây