
Hình học 10/Chương I/§4. Hệ trục tọa độ
Mục lục
[ẩn]
Lí thuyết[sửa]
Trục và độ dài đại số trên trục[sửa]
Trục tọa độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O verline{AB}= -AB</math>.
-
Nếu
hai
điểm
A
và
B
trên
trục
có tọa độ lần lượt là a và b thì
.
Hệ trục tọa độ[sửa]
Trong mục này ta sẽ xây dựng khái niệm hệ trục tọa độ để xác định vị trí của điểm và của vectơ trên mặt phẳng.
Hoạt động 1 | |
Định nghĩa[sửa]
Hệ
trục
tọa
độ
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
|
Mặt
phẳng
mà
trên
đó
đã
cho
một
hệ
trục
tọa
độ
Oxy
được
gọi
là
mặt
phẳng
tọa
độ
Oxy
hay
gọi
tắt
là
mặt
phẳng
Oxy.
Tọa độ của vectơ[sửa]
Hoạt động 2 | |
Trong
mặt
phẳng
Oxy
cho
một
vectơ
tùy
ý.
Vẽ
và
gọi
A1,
A2
lần
lượt
là
hình
chiếu
vuông
góc
của
A
lên
Ox
và
Oy
(h.1.24).
Ta
có
và
cặp
số
duy
nhất
(x;
y)
để
.
Như
vậy
.
Cặp
số
duy
nhất
đó
được
gọi
là
tọa
độ
của
vectơ
đối
với
hệ
tọa
độ
Oxy
và
viết
hoặc
.
Số
thứ
nhất
x
gọi
là
hoành
độ,
số
thứ
hai
y
gọi
là
tung
độ
của
vectơ
.
Như vậy:
![]() |
NHẬN
XÉT:
Từ định nghĩa tọa độ của vectơ, ta thấy hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.
Nếu
,
thì
![]() |
Như
vậy,
mỗi
vectơ
được
xác
định
khi
biết
tọa
độ
của
nó.
Tọa độ của một điểm[sửa]
Trong
mặt
phẳng
tọa
độ
Oxy
cho
một
điểm
M
tùy
ý.
Tọa
độ
của
vectơ
đối
với
hệ
trục
tọa
độ
Oxy
được
gọi
là
tọa
độ
của
điểm
M
đối
với
hệ
trục
tọa
độ
đó
(h.125).
Như
vậy,
cặp
số
(x;
y)
là
tọa
độ
của
điểm
M
khi
và
chỉ
khi
.
Khi
đó
ta
viết
M(x;
y)
hoặc
M
=
(x;
y).
Số
x
được
gọi
là
hoành
độ,
còn
số
y
được
gọi
là
tung
độ
của
điểm
M.
Hoành
độ
của
điểm
M
còn
được
kí
hiệu
là
xM,
tung
độ
của
điểm
M
còn
được
kí
hiệu
là
yM.
![]() |
Chú
ý
rằng,
nếu
,
thì
.
Hoạt động 3 | |
Tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ[sửa]
Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Ta có:
![]() |
Hoạt động 4 |
Hãy
chứng
minh
công
thức
trên.
|
Tọa
độ
của
các
vectơ
,
,
[sửa]
Ta có các công thức sau:
Cho
![]() ![]() |
VÍ DỤ 1 | |
Lời giải |
Ta
có:
Vậy
|
VÍ DỤ 2 | |
Lời giải |
Giải
sử
![]()
Ta
có
Vậy
|
NHẬN
XÉT:
Hai
vectơ
,
với
cùng
phương
khi
và
chỉ
khi
có
một
số
k
sao
cho
u1
=
kv1
và
u2
=
kv2.
Tọa độ trung điểm[sửa]
Cho đoạn thẳng AB có A(xA; yA), B(xB; yB). Ta dễ dàng chứng minh được tọa độ trung điểm I(xI; yI) của đoạn thẳng AB là:
![]() |
Hoạt động 5 |
Gọi
G
là
trọng
tâm
của
tam
giác
ABC.
Hãy
phân
tích
vectơ
![]() ![]() ![]() ![]() |
Tọa độ trọng tâm[sửa]
Cho tam giác ABC có A(xA; yA), B(xB; yB) và C(xC; yC). Khi đó tọa độ trọng tâm G(xG; yG) của tam giác ABC được tính theo công thức:
![]() |
VÍ DỤ 3 |
Cho
A(2;
0),
B(0;
4),
C(1;
3).
Tìm
tọa
độ
trung
điểm
I
của
đoạn
thẳng
AB
và
tọa
độ
của
trọng
tâm
G
của
tam
giác
ABC.
|
Lời giải |
Ta
có:
|
BÀI TẬP[sửa]
1.
Trên
hệ
trục
cho
các
điểm
A,
B,
M,
N
có
tọa
độ
lần
lượt
là
-1,
2,
3,
-2.
a) Hãy vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho trên trục.
b)
Tính
độ
dài
đại
số
của
và
.
Từ
đó
suy
ra
hai
vectơ
và
là
ngược
hướng.
2. Trong mặt phẳng tọa độ các mệnh đề sau đúng hay sai?
a)
và
là
hai
vectơ
ngược
hướng.
b)
và
là
hai
vectơ
đối
nhau.
c)
và
là
hai
vectơ
đối
nhau.
d) Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.
3. Tìm tọa độ của các vectơ sau: | |
a)
![]() |
b)
![]() |
c)
![]() |
d)
![]() |
4. Trong mặt phẳng Oxy. Các khẳng định sau đúng hay sai?
a)
Tọa
độ
của
điểm
A
là
tọa
độ
của
vectơ
b) Điểm A nằm trên trục hoành thì có tung độ bằng 0.
c) Điểm A nằm trên trục tung thì có hoành độ bằng 0.
d) Hoành độ và tung độ của điểm A bằng nhau khi và chỉ khi A nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(x0; y0).
a) Tìm tọa độ của điểm A đối xứng với M qua trục Ox.
b) Tìm tọa độ của điểm B đối xứng với M qua trục Oy.
c) Tìm tọa độ của điểm C đối xứng với M qua gốc O.
6. Cho hình bình hành ABCD có A(-1;-2), B(3;2), C(4;-1). Tìm tọa độ đỉnh D.
7. Các điểm A'(-4;1), B'(2;4) và C'(2;-2) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC. Tính tọa độ các đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác ABC và A'B'C' trùng nhau.
8.
Cho
,
.
Hãy
phân
tích
theo
hai
vectơ
và
.