Hình học 10/Chương II/§2. Tích vô hướng của hai vectơ
Lí thuyết[sửa]
Góc giữa hai vectơ[sửa]
Cho hai vectơ và đều khác vectơ .
Từ một điểm O bất kì, ta vẽ các vectơ và (hình 2-6). Khi đó:
Số
đo
của
góc
AOB
được
gọi
là
số
đo
của
góc
giữa
hai
vectơ
và
,
hoặc
đơn
giản
là
góc
giữa
hai
vectơ
và
.
|
|
CHÚ
Ý:
- Góc giữa hai vectơ và được kí hiệu là .
- Từ định nghĩa ta có
- Nếu thì ta nói rằng hai vectơ và vuông góc với nhau, kí hiệu là .
- Trong trường hợp có ít nhất một trong hai vectơ là vectơ-không thì ta xem góc giữa hai vectơ đó là tùy ý (từ 0° đến 180°).
- Số đo của góc AOB là không đổi, dù ta có chọn điểm O ở các vị trí khác nhau. Do đó, khi xác định góc giữa hai vectơ và ta thường chọn điểm O trùng với điểm gốc của vectơ hoặc vectơ . Và theo định nghĩa ta có:
Hoạt động 1 |
Vẽ
và
tính
số
đo
góc
giữa
hai
vectơ
và
.
Khi:
a) Hai vectơ đó cùng hướng. b) Hai vectơ đó ngược hướng. |
VÍ DỤ 1 | |
Lời giải | |
Tích vô hướng của hai vectơ[sửa]
Trong Vật lí, ta có khái niệm "công sinh bởi một lực".
Giả sử một lực không đổi tác dụng lên một vật làm cho nó di chuyển từ điểm O đến O' (hình vẽ).
Khi đó lực đã sinh ra một công A tính theo công thức:
trong đó:
- là cường độ của lực tính bằng Niutơn (kí hiệu là N);
- là độ dài vectơ tính bằng mét (kí hiệu là m);
- là góc giữa hai vectơ và .
- là công do lực sinh ra, được tính bằng Jun (kí hiệu là J).
Trong Toán học, giá trị của biểu thức (không kể đơn vị đo) được gọi là tích vô hướng của hai vectơ và . Tổng quát, ta có định nghĩa sau về tích vô hướng của hai vectơ bất kì và .
Tích
vô
hướng
của
hai
vectơ
và
là
một
số,
kí
hiệu
là
,
được
xác
định
bởi
công
thức:
|
|
VÍ DỤ 2 |
Cho
tam
giác
ABC
vuông
tại
A,
có
BC
=
a
và
(hình
2-7).
Tính
các
tích
vô
hướng
sau
đây:
|
Lời giải | |
Hoạt động 2 |
Cho
hai
vectơ
và
đều
khác
vectơ
.
Khi
nào
thì
tích
vô
hướng
của
hai
vectơ:
a) Bằng 0? b) Có giá trị dương? c) Có giá trị âm? |
-
-
-
- CHÚ Ý
- Với và khác vectơ , ta có:
-
-
Hai vectơ (khác vectơ không) vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0. |
Bình phương vô hướng[sửa]
Khi thì công thức (1) trở thành:
Người
ta
kí
hiệu
tích
vô
hướng
là
hay
đơn
giản
hơn
là
và
gọi
là
bình
phương
vô
hướng
của
vectơ
.
Như vậy, ta có:
Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó. |
Hoạt động 3 |
Đẳng
thức
có
đúng
với
mọi
vectơ
và
không?
Trong
trường
hợp
nào
đẳng
thức
đó
đúng?
|
Tính chất của tích vô hướng[sửa]
Với hai số thực a và b, ta có ab = ba; a(b + c) = ab + ac. Vậy với hai vectơ và , ta có các tính chất tương tự hay không?
Với
ba
vectơ
tùy
ý
và
mọi
số
thực
k,
ta
có:
|
|
Ta
dễ
dàng
chứng
minh
được
các
tính
chất
1,
2.
Tính
chất
3
được
thừa
nhận
không
chứng
minh.
Dùng các tính chất của tích vô hướng, ta chứng minh được các hệ thức sau:
(1) | |
(2) | |
(3) |
Chẳng
hạn,
hệ
thức
(3)
được
chứng
minh
như
sau.
Theo
tính
chất
phân
phối,
ta
có:
Hoạt động 4 |
Hãy
chứng
minh
các
hệ
thức
(1)
và
(2).
|
Biểu thức tọa độ của tích vô hướng[sửa]
Trên mặt phẳng toạ độ , cho hai vectơ .
Khi đó, ta có công thức:
Thật
vậy:
NHẬN
XÉT
Hai vectơ và khác vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi
Hoạt động 5 |
Cho
hai
vectơ
và
.
Tìm
m
để
hai
đó
vuông
góc
với
nhau?
|
Ứng dụng[sửa]
Từ biểu thức tọa độ của tích vô hướng, ta suy ra một số hệ thức quan trọng sau, cho phép ta tính được: độ dài và góc của hai vectơ khi biết tọa độ của chúng và tính được khoảng cách giữa hai điểm khi biết tọa độ của hai điểm đó.
Độ dài của vectơ[sửa]
Độ dài của vectơ được tính theo công thức:
Thật
vậy,
ta
có:
Do đó (đpcm).
Góc giữa hai vectơ[sửa]
Với hai vectơ và khác vectơ , từ định nghĩa của tích vô hướng và hệ thức độ dài trên, ta suy ra góc giữa hai vectơ được xác định bởi hệ thức sau:
VÍ DỤ 3 |
Cho
hai
vectơ
và
.
Tính
góc
.
|
Lời giải | |
Khoảng cách giữa hai điểm[sửa]
Khoảng cách giữa hai điểm và được tính theo công thức sau:
Thật
vậy
- Vì và nên
- Từ (1) suy ra
- Mặt khác , kết hợp với (2) ta có (đpcm)
Hoạt động 6 |
Cho
hai
điểm
và
.
a) Tính khoảng cách: MO, NO và MN. b) Tìm tọa độ của điểm P nằm trên trục Ox sao cho P cách đều hai điểm M, N. |
BÀI TẬP[sửa]
Góc giữa hai vectơ
1) Cho tam giác ABC. Tổng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: 90°; 180°; 270° và 360°?
2)
Cho
hình
vuông
ABCD.
Tính:
3)
Cho
tam
giác
ABC
vuông
ở
A
và
B
=
30°.
Tính
giá
trị
của
biểu
thức
sau:
a)
b)
Tích
vô
hướng
của
hai
vectơ
4) Cho ba điểm phân biệt O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng trong hai trường hợp:
a) Điểm O nằm ngoài đoạn AB.
b) Điểm O nằm trong đoạn AB.
5)
Cho
tam
giác
vuông
cân
ABC
có
AB
=
AC
=
a.
Tính
các
tích
vô
hướng
và
Biểu
thức
tọa
độ
của
tích
vô
hướng
6) Trong mặt phẳng tọa độ, cho và
a) Tìm các giá trị của m để
b) Tìm các giá trị của m để
7)
Trên
mặt
phẳng
tọa
độ
Oxy
cho
điểm
A(-2;1).
Gọi
B
là
điểm
đối
xứng
với
điểm
A
qua
gốc
tọa
độ
O.
Tìm
tọa
độ
của
điểm
C
có
tung
độ
bằng
2
sao
cho
tam
giác
ABC
vuông
ở
C.
8)
Trên
mặt
phẳng
Oxy,
hãy
tính
góc
giữa
hai
vectơ
và
trong
các
trường
hợp
sau:
a)
b)
c)
Vận
dụng
tổng
hợp
9) Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1;3), B(4;2).
a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB.
b) Tính chu vi tam giác OAB.
c) Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB.
10)
Trong
mặt
phẳng
tọa
độ,
cho
tam
giác
ABC
có
các
đỉnh
A(-4;1),
B(2;4)
và
C(2;-2).
a) Tính chu vi và diện tích của tam giác đó.
b) Tìm tọa độ của trọng tâm G, trực tâm H và tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Từ đó hãy kiểm tra tính thẳng hàng của ba điểm I, G, H.
11)
Trong
mặt
phẳng
tọa
độ,
cho
các
điểm
A
=
(1;1),
B
=
(2;4)
và
C
=
(10;-2).
a) Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại A.
b) Tính tích vô hướng
c) Tính và
12)
Trên
mặt
phẳng
tọa
độ
Oxy
cho
bốn
điểm
A(7;-3),
B(8;4),
C(1;5)
và
D(0;-2).
Chứng
minh
rằng
tứ
giác
ABCD
là
hình
vuông.
13)
Cho
bốn
điểm
bất
kì
A,
B,
C,
D.
Chứng
minh
rằng:
Từ đó suy ra một cách chứng minh định lí: "Ba đường cao của một tam giác đồng quy".
14)
Cho
tam
giác
ABC
với
ba
trung
tuyến
AD,
BE,
CF.
Chứng
minh
rằng:
15)
Chứng
minh
rằng
điều
kiện
cần
và
đủ
để
tam
giác
ABC
vuông
tại
A
là:
16)
Cho
nửa
đường
tròn
tâm
O
có
đường
kính
AB
=
2R.
Gọi
M
và
N
là
hai
điểm
thuộc
nửa
đường
tròn
sao
cho
hai
dây
cung
AM
và
BN
cắt
nhau
tại
I.
a) Chứng minh và
b) Hãy dùng kết quả câu a) để tính theo R.
Xem thêm[sửa]
Tài liệu tham khảo[sửa]
-
Sách
in:
- Hình học 10, Nhà xuất bản Giáo dục, 2006, trang 38 và 41.
- Hình học 10 Nâng cao, Nhà xuất bản Giáo dục, 2006, trang 44.
- Hình học 10, Nhà xuất bản Giáo dục, 2001, trang 38.
- Tài liệu giáo khoa thí điểm, Hình học 10, Nhà xuất bản Giáo dục, 1996, trang 30.