Hình học 10/Chương I/§3. Tích của vectơ với một số
Mục lục
Lí thuyết[sửa]
Hoạt động 1 | |
Định nghĩa[sửa]
Cho
số
k
≠
0
và
vectơ
.
Tích
của
vectơ
với
số
k
là
một
vectơ:
|
|
Ta
quy
ước
.
Người ta còn gọi tích của vectơ với một số là tích của một số với một vectơ.
Hoạt động 2 | |
VÍ DỤ 1 | |
NHẬN XÉT:
-
Với
một
vectơ
a
và
số
k
cho
trước,
ta
có
thể
vẽ
được
vô
số
vectơ
.
-
- Vectơ và vectơ luôn cùng phương với nhau.
Tính chất[sửa]
Với
hai
vectơ
và
bất
kì,
với
mọi
số
h
và
k,
ta
có:
|
|
Hoạt động 3 |
Tìm
vectơ
đối
của
các
vectơ
và
.
|
Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác[sửa]
a) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M ta có .
b) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M ta có .
Hoạt động 4 |
Hãy
sử
dụng
mục
5
của
§2
để
chứng
minh
các
khẳng
định
trên.
|
Điều kiện để hai vectơ cùng phương[sửa]
Hoạt động 5 | |
Tổng quát, ta có:
-
- Điều kiện cần và đủ để hai vectơ và cùng phương là có một số k để .
CHỨNG MINH
- Thuận: giả sử và cùng phương.
- Lấy nếu và cùng hướng
- Lấy nếu và ngược hướng.
Khi đó, theo định nghĩa ta có .
- Đảo: nếu thì hai vectơ và cùng phương.
NHẬN
XÉT:
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để .
Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương[sửa]
Hoạt động 6 |
Cho
các
vectơ
(hình
13p4).
1) Hãy vẽ vectơ , sao cho . 2) Hãy vẽ vectơ và sao cho . Có bao nhiêu cặp vectơ và thỏa mãn điều kiện trên. 3) Hãy vẽ vectơ và lần lượt cùng phương với và sao cho . Có bao nhiêu cặp vectơ và thỏa mãn điều kiện trên. |
Tổng quát, ta có:
-
- Cho hai vectơ và không cùng phương. Khi đó mọi vectơ đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ và , nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho .
CHỨNG MINH
- Vẽ (hình 1-14).
- Kẻ CA' // OB và CB' // OA.
- Từ (2) suy ra, tứ giác OA'CB' là hình bình hành.
- Từ (3) và (1) suy ra, .
- Vì và cùng phương nên có một số h để .
- Vì và cùng phương nên có một số k để .
- Từ (4), (5) và (6) suy ra: (đpcm).
VÍ DỤ 2 | |
Lời giải |
a)
Gọi
AD
là
trung
tuyến
của
tam
giác
ABC
(hình
1-15).
Ta
có:
Do đó:
b) Từ (1*) và (2*), ta có . Vậy ba điểm C, I, K thẳng hàng. |
BÀI TẬP[sửa]
1) Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng: .
2)
Cho các vectơ (hình 1-15p). Tìm k, h sao cho:
- a)
- b)
- c)
- d)
- e)
- f)
3) Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các vectơ theo hai vectơ và .
4) Trên đường thẳng chứa cạnh BC của tam giác ABC lấy một điểm M sao cho . Hãy phân tích vectơ theo hai vectơ và .
5) Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của đoạn AM. Chứng minh rằng:
- a) .
- b) , với O là điểm tùy ý.
6) Gọi M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD của tứ giác ABCD. Chứng minh rằng: .
7) Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm K sao cho
8) Cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho .
9) Cho lục giác ABCDEF. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.
10) Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB. Chứng minh rằng: .