Mở tập tin PHP

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web, nội dung web có thể thay đổi dựa trên các tham số trong mã PHP. Bạn có thể thực hiện các bước đơn giản như thay hình nền dựa trên số lần sử dụng của người dùng. Hoặc phức tạp hơn như hẹn giờ đăng bài viết. Bạn có thể xem tập tin PHP trên cả Mac và Windows bằng phần mềm chỉnh sửa mã. Bạn chạy tập tin PHP bằng máy chủ đã trả phí hoặc chạy trên máy tính thông qua XAMPP. Hãy đọc bài viết này để tìm hiểu thêm các phương pháp đọc tập tin PHP.[1]

Các bước[sửa]

Mở Tập tin PHP trên Windows[sửa]

  1. Tải phần mềm biên tập mã nếu chưa có. Biên tập mã là phần mềm chỉnh sửa cho phép bạn viết mã hoặc ngôn ngữ lập trình kịch bản. Phần mềm biên tập mã khác với phần mềm xử lý văn bản tiêu chuẩn như Microsoft Word.
    • Phần mềm biên tập mã bao gồm tính năng viết và đọc nhiều loại ngôn ngữ mật mã bao gồm cả PHP.
    • Một vài phần mềm biên tập mã Dreamweaver, Notepad++, TextEdit và Komodo Edit.
  2. Cài đặt phần mềm biên tập mã. Sau khi tìm được phần mềm ưng ý, tải và cài đặt vào máy. Tìm tập tin .exe và mở nó. Làm theo các bước hướng dẫn cài đặt.[2]
    • Khi nhấp chuột chọn tải về bạn thể chọn mở trình cài đặt ngay khi tải xong. Nhấp chuột vào “Run” (Chạy) trên hộp thoại bảo mật. Đây là thao tác tự động mở trình cài đặt.
    • Sau khi cài đặt phần mềm biên tập mã, bạn có thể mở và xem tập tin PHP.
  3. Nhấp chuột phải vào tập tin PHP và chọn “Open with” (Mở với). Sau đó chọn mở tập tin bằng phần mềm biên tập mã. Tùy thuộc vào tốc độ máy tính mà thời gian mở tập tin sẽ khác nhau. Phần mềm được khởi động và tải tập tin PHP..
    • Nếu phần mềm biên tập mã không xuất hiện trong trình đơn thả xuống, bạn hãy nhấp chuột vào “Choose default program...” (Chọn chương trình mặc định), nếu không thấy chương trình trong màn hình mới, chọn tiếp “Browse...” (Truy cập...) rồi chọn vị trí bạn cài đặt chương trình trên máy tính, có thể tính cả màn hình nền. Chọn “OK” khi đã tìm được chương trình.
    • Sau khi tìm được chương trình và nhấp chuột vào “OK”, tập tin PHP sẽ được mở trong phần mềm biên tập mã. Giờ bạn có thể xem mã và chỉnh sửa theo ý muốn.
  4. Thiết lập phần mềm thành chương trình mở tập tin PHP mặc định. Để sau này có thể mở tập tin PHP dễ dàng hơn, bạn hãy thiết lập phần mềm thành chương trình mặc định để mở định dạng tập tin này. Thay đổi thiết lập mặc định cho tập tin PHP trong trang cài đặt. [3]
    • Vào Settings (Cài đặt) > Change PC settings (Thay đổi cài đặt máy tính) > Search and apps (Tìm kiếm và ứng dụng) > Defaults (Mặc định).
    • Nhấp chuột vào “Choose default apps by file type” (Chọn ứng dụng mặc định theo kiểu tập tin) hoặc “Choose default apps by protocol” (Chọn ứng dụng mặc định theo giao thức). Sau đó nhấp chuột vào ứng dụng, chẳng hạn như Notepad++, để đặt làm mặc định.
    • Lần tới mở tập tin PHP bạn chỉ cần nhấp đúp chuột vào biểu tượng tập tin để mở.

Mở Tập tin PHP trên Mac[sửa]

  1. Tải ứng dụng để mở tập tin PHP trên Mac. TextWrangler và EditRocket là hai ứng dụng biên tập mã cho phép bạn xem và chỉnh sửa tập tin ngôn ngữ lập trình kịch bản giống như PHP. Bạn có thể tải TextWrangler trực tiếp từ trang web của công ty hoặc thông qua App store trên máy tính.[4]
    • Sau khi tải ứng dụng, chạy tập tin .dmg nếu bạn tải từ nguồn trên internet. Kéo biểu tượng TextWrangler vào thư mục Applications (Ứng dụng).
    • Nếu bạn tải trên App store, ứng dụng sẽ được tự động cài đặt vào thư mục Applications.
  2. Tìm tập tin PHP. Tìm tập tin PHP bạn muốn mở dù nó nằm trên màn hình nền hay trong thư mục. Sau khi tìm được tập tin, nhấp chuột phải chọn “Open With” (Mở Với).
    • Sau khi nhấp chuột vào “Open With” bạn sẽ thấy danh sách ứng dụng hiện ra. Nhấp chuột vào TextWrangler hoặc bất kỳ ứng dụng biên tập mã nào khác. Tập tin PHP sẽ được mở trong ứng dụng bạn muốn.
  3. Tìm ứng dụng nếu không thấy nó xuất hiện trong danh sách. Nếu ứng dụng bạn vừa tải, ví dụ như TextWrangler, không xuất hiện trong danh sách, hãy nhấp chuột vào “Other…” (Khác). Đây là thao tác mở cửa sổ có đầy đủ các ứng dụng để bạn chọn. Kéo xuống phía dưới để tìm ứng dụng bạn muốn rồi chọn “Open” (Mở).
    • Trong một vài trường hợp, ứng dụng chuyển màu xám, hãy nhấp chuột vào trình đơn thả xuống ở ngay cạnh “Enable” (Kích hoạt). Sau đó chọn “All Applications” (Tất cả Ứng dụng).
    • Bạn có thể tích vào hộp thoại bên cạnh “Always Open With” (Luôn Mở Với). Lần tới tập tin PHP sẽ tự động được mở trong ứng dụng biên tập mã bạn muốn.
  4. Thiết lập ứng dụng này thành chương trình mở tập tin PHP mặc định. Để sau này mở tập tin PHP dễ dàng hơn, bạn có thể thiết lập ứng dụng bạn vừa tải về thành ứng dụng mặc định mở kiểu tập tin này.
    • Nhấp chuột vào tập tin PHP nhưng không mở tập tin. Bạn chỉ cần tô đậm tập tin.
    • Nhấn phím “Command” + “I” đồng thời để mở bảng thông tin tập tin.
    • Tìm mục “Open with:” (Mở với:) và nhấp chuột vào thanh thả xuống. Nhấp chuột vào tên ứng dụng bạn vừa tải về. Bạn sẽ thấy tùy chọn “Change All…” (Thay đổi Toàn bộ). Nhấp chuột vào tùy chọn đó để toàn bộ tập PHP đều được mở với ứng dụng này.
    • Từ giờ bạn chỉ cần nhấp đúp chuột để mở tập tin PHP.

Mở Tập tin PHP trên Trình duyệt Web[sửa]

  1. Đặt tập tin PHP lên máy chủ. Để xem được tập lệnh PHP hoạt động, tập tin cần được xử lý trong môi trường máy chủ. Tức là bạn phải đặt tập tin PHP vào thư mục web của bạn. [5]
    • Nếu bạn thuê không gian từ máy chủ lưu trữ, bạn cần đăng nhập tài khoản và đăng tải tập tin lên thư mục mở trên máy chủ.
    • Nếu bạn chỉ muốn kiểm tra tập tin và không muốn mua không gian máy chủ thì có thể sử dụng XAMPP. XAMPP hoạt động trên nhiều nền tảng khác nhau như Windows, Mac và Linux. Nó sẽ mô phỏng môi trường giống như máy chủ trên máy tính cá nhân của bạn.
  2. Tải XAMPP. Ứng dụng cho phép bạn làm chủ và chỉnh sửa tập tin PHP trên máy tính. Đây là phương pháp thích hợp để kiểm tra tập tin mà bạn đang thực hiện nếu không muốn thuê máy chủ lưu trữ.
    • Với người dùng Mac, sau khi tải ứng dụng, bạn chạy tập tin .dmg. Kéo thư mục XAMPP vào thư mục Applications.
    • Với người dùng Windows, tích vào nút “Run” trong quá trình tải hoặc tìm tập tin .exe rồi mở tập. Làm theo các bước hướng dẫn để cài đặt phần mềm.
    • Sau khi cài đặt XAMPP, bạn có một vài tùy chọn. Nhấp chuột vào “Start” (Bắt đầu) với Apache và MySQL. Bạn được yêu cầu nhập mật khẩu máy tính nếu có. Bạn có thể chọn bắt đầu FTP nếu muốn chuyển tập tin. Còn với mục đích kiểm tra, bạn chỉ cần để tâm tới 2 tùy chọn đầu tiên.
  3. Chạy tập tin PHP. Nhập địa chỉ tập tin vào trình duyệt web và nhấn “Enter”. Đây là thao tác mở tập lệnh PHP.[6]
    • Nếu bạn dùng máy chủ lưu trữ thì địa chỉ sẽ có dạng tên miền/thư mục mở có chứa tập tin/tên tập tin. Ví dụ “http://www.example.com/test/file.php”
    • Nếu dùng XAMPP, bạn chỉ cần nhập “http://localhost” và tên tập tin. Ví dụ “http://localhost/file.php”

Lời khuyên[sửa]

  • Nếu bạn muốn một trang web HTML thông thường thì trang PHP có thể chứa cả mã HTML và PHP. Trong trường hợp đó, bạn chỉ cần đổi phần mở rộng trong tập tin PHP thành ".html" và mở trên trình duyệt web. Bạn sẽ không thấy trang PHP xuất hiện vì mã lập trình này sẽ xuất hiện mà không thông báo, tuy nhiên bạn vẫn đọc được nội dung HTML. Nếu tập tin PHP chứa ngôn ngữ lập trình đơn giản và KHÔNG chứa HTML thì bạn không thể đọc mã.
  • Luôn nhớ lưu lại bản gốc của tập tin PHP trước khi biên tập. Chỉnh sửa mã không đúng sẽ khiến các chức năng của trang web ngừng hoạt động. Vậy nên tốt nhất là sao lưu trước khi làm.

Nguồn và Trích dẫn[sửa]