Sơn Thủy Mông
Quẻ Sơn Thủy Mông, còn gọi là quẻ Mông (蒙 meng2), là quẻ thứ 04 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm = (水) Nước
- Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn = (山) Núi
Phục
Hy
ghi:Tự
quái,
Truân
giả
vật
chi
thi
sinh
dã,
vật
sinh
tât
Mông,
cố
thụ
chi
dĩ
Mông,
Mông
giả
mông
dã,
vật
chi
tử
dã.
Văn
vương
ghi
soán
từ
:
Mông,
hanh :
phỉ
giả
cầu
đồng
mông,
dông
mông
cầu
ngã
sơ,
phệ,
cốc,
tái
tam,
độc
.
Độc
tắc
bất
cốc,
lỵ
trinh
.
Chu
công
viết
hào
từ
:
Sơ
lục,
phát
mông,
lợi
dùng
hình
nhân,
dụng
thoát
triết
cốc,
dĩ
vãng,
lẩn.
Cửu
nhị,
bao
mông,
cát,
nạp
phụ,
cát,
tử
khắc
gia,.
Lục
tam,
vật
dụng
thú
nữ
kiểu
kim
phu
bất
hữu
cung
vô
du
lỵ
.
Lục
tử,
khốn
mông,
lẫn
.
Lục
ngũ,
đồng
mông,
cát.
Thượng
cửu,
kích
mông,bất
lợi
vi
khấu,
lợi
ngự
khấu
.
Giải
nghĩa:
Muội
dã.
Bất
minh.
Tối
tăm,
mờ
ám,
không
minh
bạch,
che
lấp,
bao
trùm,
phủ
chụp,
ngu
dại,
ngờ
nghệch.
Thiên
võng
tứ
trương
chi
tượng:
tượng
lưới
trời
giăng
bốn
mặt.