Athens

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Athens[1] (Hy Lạp cổ:Ἀθῆναι, Athēnai; Hiện tại:Αθήνα, Athína) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Hy Lạp, là một trong những thành phổ cổ nhất thế giới với lịch sử được ghi chép ít nhất là 3000 năm.

Ngày nay, Athens là thành phố lớn thứ 8 châu Âu[2] và đang nhanh chóng trở thành một trung tâm kinh doanh hàng đầu ở trong Liên minh châu Âu. Dân số thành phố Athens là 3,3 triệu người và dân số vùng đô thị là 3,8 triệu, làm trung tâm của cuộc sống chính trị, văn hóa, công nghiệp, tài chính, kinh tế ở Hy Lạp. Nội thành thành phố có diện tích 39 km² còn vùng đô thị có diện tích 412 km²[3].

Athens Cổ đại là một thành bang hùng mạnh. Là một trung tâm nghệ thuật, học thuật và triết học, là địa điểm có Hàn lâm Học viện của nhà văn hào Platon vườn Lyceum của nhà văn hào Aristotle[4][5]. Athens cũng là nơi sinh của Socrates, Pericles, Sophocles và nhiều nhà triết học, nhà văn, nhà chính trị nổi tiếng của thế giới cổ đại. Athens được xem như là cái nôi của nền Văn minh phương Tây[6] và là nơi sinh của khái niệm dân chủ,[7] phần lớn là do ảnh hưởng của những thành tựu chính trị và văn hóa của thành phố này trong các thế kỷ 5 và 4 trước Công nguyên đối với phần còn lại của lục địa châu Âu[8].

Di sản của thời kỳ cổ đại vẫn còn hiển hiện ở trong thành phố, qua mô tả của một số tượng đài và công trình nghệ thuật; nổi tiếng nhất là Đền Parthenon ở trên Acropolis, như là một điểm nổi bật sử thi của nền văn minh phương Tây. Thành phố này cũng lưu giữ nhiều tượng đài La Mã Byzantine, cũng như một số nhỏ các tượng đài Ottoman còn lại thể hiện bề dày lịch sử của thành phố này qua các thời kỳ lịch sử đầy biến động. Những công trình nổi bật của thời kỳ hiện đại cũng góp mặt ở thành phố này, có thời gian xây dựng năm 1830 (thời gian thành lập nhà nước Hy Lạp), thể hiện ở Quốc hội Hy Lạp (thế kỷ 19) và Bộ tam Athens (Thư viện, Trường đại học và Viện Academia).

Athens là thành phố đăng cai Thế vận hội hiện đại đầu tiên vào năm 1896, và 108 năm sau thành phố lại là chủ nhà của Thế vận hội mùa Hè, với thành công lớn[9].

Dân số[sửa]

Năm Nội ô Khu đô thị Vùng đô thị
1833 4,000[10] - -
1870 44,500[10] - -
1896 123,000[10] - -
1921 473,000[11] - -
1921 718,000[10] - -
1971 867,023[12] - -
1981 885,737 - -
1991 772,072 - 3,444,358[13]
2001 745,514[14] 3,130,841[14] 3,761,810[14]

Khí hậu[sửa]

Athens có khí hậu cận nhiệt đới thảo nguyên (phân loại khí hậu theo Köppen BSh), với thời gian được chiếu dài sáng trong suốt cả năm (2.884 giờ nắng mỗi năm tại trạm khí tượng Thision, 1961-1990)[15] và với số lượng mưa lớn chủ yếu xảy ra từ giữa tháng mười đến giữa tháng tư, lượng mưa còn lại thưa thớt trong mùa hè và thường có dạng mưa phun sương hoặc các cơn bão. Do nằm ở vị trí sườn khuất mưa của núi Parnitha, khí hậu của Athens khô hơn nhiều so với phần còn lại của khu vực châu Âu Địa Trung Hải. Các vùng ngoại ô miền núi phía Bắc, có một mô hình hơi khác biệt về khí hậu, với nhiệt độ thường thấp hơn. Sương mù dày đặc hiếm xảy ra ở trung tâm thành phố nhưng thường xuyên hơn ở phía đông, sau dãy núi Hymettus.

Giao thông[sửa]

Tập tin:Athens public transport map future.png
Hệ thống đường sắt đô thị (Metro, Suburban, Tram), bao gồm những kế hoạch mở rộng trong tương lai
Tập tin:20090802 athina33.jpg
A trolleybus and a bus in central Athens

Athen có các dạng vận tải đa dạng, hình thành nên một mạng lưới vận tải công cộng lớn nhất Hy Lạp. Hệ thống vận tải công cộng (mass transit) gồm buýt phục vụ trung tâm đô thị, mạng lưới tàu điện[16] và xe điện, kết nối với các ngoại ô phía nam với trung tâm thành phố.[17]

Vận tải bằng xe buýt[sửa]

Ethel () (Etaireia Thermikon Leoforeion), hoặc Thermal Bus Company, là nhà vận tải bằng buýt chính ở Athens. Hệ thống này gồm khoảng 300 tuyết xe buýt bao phủ toàn vùng đô thị Athens,[18] với số nhân viên 5.327, và 1.839 xe buýt.[19] Trong số 1.839 xe búy thì có 416 chạy bằng khí thiên nhiên nén,[19] nên là hệ thống xe buýt sử dụng khí thiên nhiên lớn nhất châu Âu.[20]

Ngoài các loại xe buýt trên dùng khí thiên nhiên và dùng dầu diesel, khu vực nội ô của Athens cũng còn các xe bút điện. Hệ thống xe buýt này do xe buýt điện vùng Athens-Pireaus vận hành, hay ILPAP (), gồm có 22 tuyến với 1.137 nhân viên.[21] Tất cả 366 xen buýt điện đều được trang bị song hành cùng hệ thống sử dụng diesel để sử dụng trong trường hợp mất điện.[21]

Tham khảo[sửa]

  1. “Học Tập Đỉnh Cao”. Google Books. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  2. Các khu vực Đại đô thị ở Liên minh châu Âu
  3. Hellenic Interior Ministry – Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2007
  4. “Plato's Academy”. Hellenic Ministry of Culture. www.culture.gr. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  5. CNN & Assiciated Press, “Greece uncovers 'holy grail' of Greek archeology”, CNN.com, ngày 16 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2007.
  6. Athens Info Guide: History of Athens – Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2007
  7. BBC History on Greek Democracy – Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2007
  8. Encarta: Ancient Greece – Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2007
  9. CNN & Sports Illustrated, “Sentiment a factor as Athens gets 2004 Olympics”, sportsillustrated.cnn.com, ngày 5 tháng 9 năm 1997. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2007.
  10. 10,0 10,1 10,2 10,3 Tung, Anthony (2001). "The City of the Gods Besieged". Preserving the World's Great Cities:The Destruction and Renewal of the Historic Metropolis. New York: Three Rivers Press. 260, 263, 265. ISBN 0-609-80815-X.
  11. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tung
  12. “World Gazetter City Pop:Athens”. www.world-gazetter.com. Bản chính lưu trữ Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  13. “World Gazetter Metro Pop:Athens”. www.world-gazetter.com. Bản chính lưu trữ Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  14. 14,0 14,1 14,2 “Population of Greece”. General Secretariat Of National Statistical Service Of Greece. www.statistics.gr (2001). Bản chính lưu trữ Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định.. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  15. “Προαστιακός”. Proastiakos.gr. Bản chính lưu trữ Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định.. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  16. “Tram Sa”. Tramsa.gr. Bản chính lưu trữ Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định.. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  17. “Athens Urban Transport Network in Facts and Figures (pdf) page 5”. OASA. www.oasa.gr. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  18. 19,0 19,1 “Athens Urban Transport Network in Facts and Figures (pdf) page 6”. OASA. www.oasa.gr. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..
  19. Ilias Tatsiopoulos & Georgios Tziralis, “New, Post-Olympics Athens”, www.minpress.gr, Secretariat General of Communication – Secretariat General of Information, trang 79. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2008. Bản chính được lưu trữ ngày ngày 9 tháng 9 năm 2008.
  20. 21,0 21,1 “Athens Urban Transport Network in Facts and Figures (pdf) page 11”. OASA. www.oasa.gr. Truy cập Lỗi khi kêu gọi {{Chú thích web}}: hai tham số url title phải được chỉ định..

Liên kết ngoài[sửa]

Liên kết đến đây