Chèn ký hiệu pi

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Việc soạn thảo ký hiệu π trên bàn phím cũng phức tạp như việc ứng dụng π vào công thức. Tuy nhiên, để tạo ra một ký hiệu π không khó như bạn vẫn nghĩ, cho dù bạn đang dùng Macbook hay máy tính thông thường. Nếu muốn biết cách để chèn ký hiệu π chỉ trong vài giây hoặc thậm chí nhanh hơn, bạn chỉ cần thực hiện theo những bước đơn giản dưới đây.

Các bước[sửa]

Chèn ký hiệu pi trên Macbook[sửa]

  1. Giữ phím Option. Phím này nằm phía dưới, bên phải của bàn phím, ngay bên trái phím điều hướng trái.
  2. Nhấn phím P. Ký hiệu π sẽ xuất hiện ngay tức thì.
  3. Thả tổ hợp phím ra.

Tạo ký hiệu Pi trên trên máy tính[sửa]

  1. Nhấn vào phím Num . Bạn có thể tìm thấy phím này ở bên phải hoặc bên trái bàn phím.
  2. Nhấn và giữ phím Alt. Bạn có thể tìm thấy phím này ở phía dưới bàn phím, bên phải và bên trái phím cách Spacebar.
  3. Sử dụng bàn phím số, gõ 227. Bàn phím số bao gồm một lốc các số từ 0-9, nằm bên phải bàn phím. Bạn cũng có thể dùng dãy số 960.
  4. Thả phím Alt ra. Sau khi chúng ta gõ dãy số và buông phím Alt ra, ký hiệu π sẽ xuất hiện.
  5. Tắt Num bằng cách nhấn vào phím này một lần nữa. Bàn phím sẽ được đưa về thiết lập trước đó.

Chèn ký hiệu pi trên máy tính xách tay[sửa]

  1. Nhấn phím Num . Đa số laptop có bàn phím số "ẩn" chỉ được kích hoạt khi nào bạn bật phím Num lên. Tính năng này thường nằm ở bên trái hoặc bên phải bàn phím.
    • Nếu bàn phím của bạn có những chức năng này, bạn sẽ thấy một vài con số hay ký tự được in theo phông chữ nhỏ, đôi khi được in với màu sắc khác, nằm phía dưới tên phím, .
  2. Đè phím Alt. Bạn có thể nhìn thấy nó ở hai bên phím Spacebar.
  3. Gõ mã Alt của ký hiệu π 227. Bạn nên nhớ rằng, mã Alt trên laptop là chín số có màu khác, chẳng hạn như xanh dương nhạt hoặc vàng, được viết bên cạnh tên của những phím 7, 8, 9, U, I, O, J, K, L và M. Đừng sử dụng hệ thống số thông thường để gõ mã này.
    • Trên hầu hết bàn phím, mã Alt của pi sẽ là KK7 hoặc 9OM, tuy nhiên, bạn nên nhìn vào bảng mã Alt thực tế để chắc chắn hơn.
  4. Thả phím Alt ra. Ký hiệu pi sẽ xuất hiện.
  5. Tắt Num bằng cách nhấn vào phím này một lần nữa. Thao tác này sẽ đưa bàn phím về thiết lập thông thường.

Sao chép ký hiệu π từ Internet[sửa]

  1. Tìm ký hiệu π trên Internet. Chỉ cần gõ từ khóa “pi”, bạn sẽ tìm thấy nó một cách nhanh chóng. Đơn giản hơn, bạn có thể dùng lại ký hiệu pi trên trang này.
  2. Bôi đen ký hiệu π. Chỉ cần đặt con trỏ bên cạnh ký tự, nhấp và kéo chuột qua ký tự để bôi đen nó.
  3. Sao chép ký tự π. Bạn có thể làm điều này bằng cách nhấn tổ hợp phím ^ Ctrl+C.
  4. Nhấp vào nơi mà bạn muốn sử dụng ký hiệu. Có thể là trong Word, email hay bất kỳ nơi nào khác.
  5. Dán ký hiệu vào vị trí mong muốn. Chỉ cần nhấn ^ Ctrl+V, ký hiệu π sẽ xuất hiện.

Tạo ký hiệu ╥ trên máy tính - nhỏ và thấp hơn[sửa]

Phương pháp này tạo ra ký hiện pi hơi khác so với những cách được đề cập bên trên. Ký hiệu sẽ nhỏ và thấp hơn so với phần còn lại của văn bản.

  1. Đảm bảo rằng bàn phím số đang được bật. Nếu không, nhấn vào phím "Num Lock" trên bàn phím số để kích hoạt nó. Bàn phím số thường nằm ở bên phải phần chính của bàn phím.
  2. Nhấn giữ phím "Alt". Bạn có thể tìm thấy phím này ở phía dưới, bên phải và bên trái phím cách.
  3. Trên bàn phím số, gõ "210".
  4. Thả phím "Alt" ra. Ký hiệu sẽ xuất hiện.
    • Tùy chọn: Nhấn "Num Lock" để tắt bàn phím số.

Chèn ký hiệu ╥ trên tài liệu Word[sửa]

Đây sẽ là phương pháp tạo ra ký hiệu pi đơn giản nhất mà bạn từng biết.

  1. Mở một file Word bằng trình xử lý văn bản nào đó. LibreOffice, OpenOffice hay Microsoft Office đều sử dụng được.
  2. Đổi phông chữ sang "Symbol."
  3. Gõ chữ "p". Vậy là xong. Rất đơn giản.

Lời khuyên[sửa]

  • Thử làm theo kiểu cũ – sao chép ký hiệu π này và dán vào tài liệu của bạn.
  • Thử kết hợp phím Alt cùng với những mã khác để nghiên cứu xem bạn có thể làm gì với bàn phím của mình.