Soạn thảo giáo trình môn học

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Giáo trình môn học là lời giới thiệu ngắn gọn về khóa học và được sử dụng cho tất cả các cấp bậc trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Nó đóng vai trò như tài liệu tham khảo cho sinh viên hiểu thêm về thủ tục, nội dung liên quan đến môn học, v.v. Tuy nhiên, soạn thảo giáo trình môn học phức tạp hơn bạn nghĩ. Bạn không chỉ cần phải bao gồm thông tin cơ bản, mà còn phải thêm vào mô tả pháp lý, lời thông báo giới hạn trách nhiệm, và chính sách độc nhất vô nhị của nhà trường. May mắn thay, bất kể mọi thử thách, bạn vẫn có khả năng biên soạn giáo trình môn học tuyệt vời cho bất kỳ cấp độ giáo dục nào mà bạn giảng dạy.

Các bước[sửa]

Trình bày thông tin cơ bản[sửa]

  1. Bắt đầu với trang văn bản mới trong phần mềm soạn thảo văn bản của bạn. Chương trình soạn thảo văn bản như Microsoft Word thường là phương tiện khá tốt để soạn giáo trình môn học. Nguyên nhân là vì phần mềm soạn thảo sẽ cung cấp cho bạn công cụ cần thiết để xây dựng và định dạng giáo trình.
    • Nếu bạn sở hữu yêu cầu cụ thể về bố cục, canh lề, và phông chữ cho tài liệu và bài tập của học sinh, bạn nên thực hiện tương tự đối với giáo trình môn học.
    • Bạn nên nhớ bảo đảm rằng phần mềm xử lý văn bản của bạn có khả năng lưu văn bản với định dạng .pdf. Bằng cách này, bạn sẽ dễ dàng chia sẻ phiên bản giáo trình không thể chỉnh sửa với sinh viên.
  2. Viết thông tin nhận dạng của bạn phía trên cùng. Bước đầu tiên trong việc hình thành giáo trình môn học là viết thông tin nhận dạng của bạn ở phía trên cùng văn bản. Thông tin này sẽ cho học sinh (và bậc phụ huynh) biết mọi điều cần thiết về bạn, văn phòng và lớp học bạn giảng dạy, và tiêu đề của khóa học.
    • Đánh tiêu đề khóa học tại vị trí trên cùng văn bản. Tiếp theo tiêu đề (bên cạnh hoặc bên dưới), bạn có thể thêm vào học kỳ, năm học, và số mục của khóa học.
    • Bên dưới tiêu đề, thêm tên của bạn (có kèm danh xưng). Ví dụ như: Tiến sĩ Trần Anh Tiến.
    • Cung cấp thêm vị trí lớp học và thời gian học.
    • Chèn thông tin liên lạc của bạn như số văn phòng và giờ làm việc, địa chỉ email, và điện thoại nơi làm việc của bạn (nếu có).
    • Đánh số phòng và/hoặc số điện thoại nhà trường phía dưới thông tin liên lạc.
    • Tùy thuộc vào phong cách, quy định của nhà trường và của địa phương, bạn có thể thay đổi thông tin đôi chút.
    • Bạn cũng có thể lựa chọn xem liệu bạn muốn trình bày thông tin nhận dạng ở giữa, bên phải hoặc bên trái.[1]
  3. Viết mô tả khóa học. Mô tả khóa học sẽ trình bày khóa học theo cách mà sinh viên (và bậc phụ huynh) có thể nắm rõ nội dung chung của nó. Mục tiêu của lời mô tả là người khác sẽ có thể đọc được nó và hình thành hiểu biết cơ bản về khóa học.
    • Bạn nên viết mô tả khóa học dưới dạng một đoạn văn – dài khoảng 4 – 6 câu.
    • Nó cần phải giới thiệu cho sinh viên biết về khóa học, mục tiêu, và phạm vi, cũng như mô tả về đối tượng sinh viên nên học khóa học này.
    • Diễn tả ngắn gọn nội dung học. Ví dụ, nếu bạn dạy về bộ môn Lịch sử Việt Nam, bạn có thể giải thích về cách để sinh viên học tập từ giai đoạn Chiến tranh Đông Dương cho đến hiện tại. Bạn nên cân nhắc nêu lên một vài sự kiện hoặc chủ đề chính mà bạn sẽ tập trung giảng dạy trong khóa học.
    • Tham khảo ý kiến của khoa hoặc nhà trường để tìm hiểu xem liệu họ có sẵn bản mẫu mô tả khóa học cụ thể hay không. Họ sẽ có bản mẫu nếu bạn dạy khóa học diễn ra thường xuyên.[1]
  4. Phác thảo mục tiêu khóa học. Mục tiêu khóa học sẽ cung cấp cho sinh viên cảm nhận về điều mà họ đã hoàn thành trong lớp học. Mục tiêu có thể cụ thể như là họ học được một lượng nội dung nhất định, hoặc tổng quát như họ sẽ phát triển kỹ năng trong lớp học. Để có thể tạo nên mục tiêu cho khóa học, bạn nên tự hỏi bản thân một vài câu hỏi về lớp học, bao gồm:
    • Học sinh sẽ học hỏi được gì từ khóa học này? Nếu sinh viên sẽ học được một vài nội dung cụ thể đóng vai trò như điều kiện tiên quyết cho chương trình hoặc khóa học khác, bạn nên nêu rõ ở phần này.
    • Họ sẽ phát triển kỹ năng nào? Nếu học sinh sẽ phải học về cách để phân tích và tổng hợp thông tin, hãy trình bày rõ.
    • Họ sẽ có khả năng trả lời những câu hỏi nào? Nếu khóa học tập trung vào vấn đề hoặc câu hỏi chính trong một vài lĩnh vực cụ thể hoặc trong lĩnh vực phụ, bạn nên nhắc đến nó tại đây.[1]
  5. Liệt kê danh sách mọi điều kiện tiên quyết cho khóa học. Điều kiện tiên quyết là khóa học, nội dung, hoặc trình độ chuyên môn khác mà sinh viên phải tham dự để được cộng điểm. Nếu khóa học kèm theo bất kỳ một điều kiện tiên quyết nào, bạn nên liệt kê chúng gần phía trên cùng của giáo trình.
    • Bao gồm tên gọi chính thức của khóa học nào là điều kiện tiên quyết.
    • Bạn nên nhớ thêm mã số và số nhận dạng của khóa học.
    • Nếu bạn dạy lớp thuộc cấp độ sau tốt nghiệp, bạn nên nhớ ghi chú về vấn đề liệu sinh viên chưa tốt nghiệp có thể tham gia khóa học để kiếm thêm điểm cộng hay không. Bạn cần phải tham khảo ý kiến khoa của bạn để biết thêm thông tin.[1]
  6. Liệt kê mọi vật dụng cần thiết. Bạn cũng cần phải viết ra danh sách mọi vật dụng cần thiết cho khóa học. Mặc dù danh sách này sẽ bao gồm sách vở, bạn cũng có thể thêm vào phần cứng, phần mềm, dụng cụ vẽ tranh, v.v. Bạn phải liệt kê đủ tất cả vật dụng cần thiết cho khóa học trong danh sách này.
    • Cung cấp tên sách, tên tác giả, năm, và Mã số Tiêu chuẩn Quốc tế cho Sách (“ISBN”) của các loại sách giáo khoa hoặc sách bài tập.
    • Không nên viết về vật dụng phổ biến trong bất kỳ một lớp học nào, như vở, giấy, hoặc bút.
    • Nguyên tắc cơ bản là bạn nên bao gồm dụng cụ không thường sử dụng trong lớp học khác, như máy tính, phần mềm, hoặc công cụ để phác họa.
    • Nếu dụng cụ quá đắt đỏ hoặc khó tìm, bạn nên cung cấp gợi ý về nguồn cung cấp chúng.
  7. Thêm lời nói ngắn gọn về định dạng và tổ chức của khóa học. Bạn cũng sẽ cần phải trình bày về định dạng và tổ chức của khóa học khi gần bắt đầu viết giáo trình. Nó sẽ cho sinh viên biết về cách nội dung khóa học được truyền tải, cách thức và/hoặc vị trí lớp học diễn ra và yếu tố có liên quan đến việc điểm danh mà sinh viên phải thực hiện.
    • Nêu lên cách giảng dạy khóa học (qua bài giảng, phòng thí nghiệm, hoặc bài giảng bằng video trực tuyến).
    • Ghi chú loại bài tập sẽ được giao (vấn đáp, thảo luận, hoặc bài tập trong phòng thí nghiệm).
    • Tùy thuộc vào phong cách và/hoặc quy định của nhà trường, bạn sẽ muốn thêm phần này vào mô tả khóa học.[1]

Phác thảo chính sách và lịch học[sửa]

  1. Trình bày chính sách đánh giá và chấm điểm của bạn. Bạn cần phải dành một phần cho chính sách đánh giá và chấm điểm. Nó sẽ cho sinh viên biết về ảnh hưởng của nhân tố chính trong lớp học đến điểm số cuối cùng của họ.
    • Nhiều trường học có quy định cụ thể về thông tin cần được nêu trong phần này, vì vậy, bạn nên kiểm tra lại với quản trị viên hoặc với khoa để tham khảo hướng dẫn về điều bạn cần phải viết.
    • Bao gồm thông tin về thang điểm của bạn. Ví dụ, điểm 10 tương đương từ 90 – 100 %, và từ 80 – 89% cho điểm 8, v.v.
    • Giải thích cách đánh giá điểm bài tập để xác định điểm số cuối cùng. Ví dụ, bài tập sẽ chiếm khoảng 40% điểm số tổng thể, bài luận cuối học kỳ sẽ chiếm 30%, và dự án và/hoặc bài tập về nhà sẽ chiếm 30% còn lại.
    • Nêu rõ bất kỳ chính sách chấm điểm nào khác, ví dụ như bạn sẽ bỏ qua bài kiểm tra hoặc bài thi vấn đáp có điểm số thấp nhất.
    • Bạn cũng có thể trình bày rõ ràng về chính sách điểm thưởng. Nếu bạn sẽ không cho điểm thưởng, bạn cũng nên nói rõ.[1]
  2. Bạn cũng cần phải nói thêm về chính sách nộp bài tập trễ hẹn, không nộp hoặc không hoàn thành bài tập. Ngay sau phần chính sách đánh giá, bạn nên viết chi tiết về chính sách bài tập của bạn. Điều này sẽ giúp học sinh hiểu về sự ảnh hưởng và tác động của việc nộp bài tập trễ, không nộp, hoặc không hoàn thành bài tập đến điểm số của họ.
    • Nói thêm về vấn đề thi lại.
    • Bạn nên nhớ nêu chính sách cho việc nộp bài trễ. Ví dụ, nhiều giáo viên hoặc giáo sư thường sẽ trừ đi 1 điểm cho mỗi ngày sinh viên nộp bài trễ hẹn.
    • Nếu bỏ lỡ một bài thi hoặc không hoàn thành bài tập sẽ tác động đến điểm số của học sinh và khiến họ khó có thể thi đỗ, bạn cần phải nêu rõ trong phần này.[2]
  3. Cung cấp lịch học. Lịch học là phần quan trọng nhất của một giáo trình tốt. Lịch học hoặc lịch trình làm việc sẽ phác thảo về cách thức cũng như địa điểm lớp học diễn ra, nội dung và bài tập, xuyên suốt học kỳ (hoặc năm học).
    • Lịch học cần phải được chia nhỏ theo từng ngày về mọi chủ đề học.
    • Liệt kê danh sách thời điểm giao bài và vào thời hạn nộp bài tập.
    • Lập danh sách thời hạn cho các bài tập đọc (từ sách giáo khoa, các loại sách khác, và tài liệu điện tử).[3]
  4. Nêu chính sách của lớp học hoặc khóa học. Chính sách khóa học có thể bao gồm luật lệ, và sự kỳ vọng về mặt hành vi cũng như học tập. Phần này sẽ cho học sinh biết về cách cư xử mà họ phải tuân theo khi đang trong lớp học hoặc tham gia hoạt động của khóa học.
    • Nhiều trường đại học, cao đẳng có chính sách và lời tuyên bố riêng cần phải được thêm vào trong phần này của giáo trình, vì vậy, bạn nên tham khảo hướng dẫn của trường.
    • Chính sách Điểm danh. Hầu hết mọi trường học đều có sẵn chính sách điểm danh mà bạn cần phải viết vào giáo trình của mình. Nếu chính sách tham dự khóa học của bạn khác với nhà trường, bạn cũng nên trình bày rõ.
    • Chính sách Tham gia Trong Lớp. Mô tả chính xác cách thức sinh viên có thể tham gia và tác động của quá trình này đến điểm số của họ. .
    • Quy định trong Lớp học. Bạn nên nhớ nêu rõ chính sách về việc ăn uống trong lớp học, sử dụng điện thoại hoặc laptop trong giờ học, nói chuyện khi giáo viên đang giảng bài, sử dụng thiết bị điện tử để ghi âm bài giảng, và mọi quy định khác về việc đi học sớm hoặc muộn.[1]

Trình bày thêm về nguyên tắc của nhà trường và quy định hành chính[sửa]

  1. Thông báo cho sinh viên biết về dịch vụ hỗ trợ học tập tại trường của bạn. Trường của bạn (mọi cấp bậc) có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ học tập cho sinh viên. Những dịch vụ này thường sẽ thúc đẩy sự thành công của sinh viên và có khả năng là chúng sẽ dành cho cả sinh viên khuyết tật lẫn không khuyết tật.
    • Bạn nên cho học sinh của mình biết rõ rằng họ không cần phải là người tàn tật để có thể hưởng lợi từ dịch vụ hỗ trợ học tập.
    • Nếu nhà trường có trung tâm cung cấp nguồn dành riêng cho học tập, bạn nên nhắc đến nó trong giáo trình.
    • Trường cũng có thể yêu cầu bạn trình bày về quy định của dịch vụ hỗ trợ học tập – bạn nên kiểm tra lại với quản trị viên.[1]
  2. Viết chính sách thay đổi giáo trình. Một phần quan trọng mà bạn cần phải nhớ đó là chính sách thay đổi giáo trình. Chính sách thay đổi giáo trình sẽ cho sinh viên biết rằng bạn có quyền thay đổi giáo trình trong suốt khóa học và sẽ thông báo trước cho họ được biết.
    • Chính sách của bạn sẽ bao gồm thời gian biểu của chủ đề, bài giảng, bài tập, và bài đọc.
    • Hầu hết mọi trường học đều yêu cầu bạn phải ghi chú rằng bạn sẽ không thực hiện thay đổi có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến cách đánh giá sinh viên trong suốt khóa học.[4]
  3. Cung cấp thêm về chính sách thêm vào/hủy bỏ khóa học của nhà trường, nếu có. Nhà trường thường sẽ buộc bạn phải trình bày về quy định của chính sách hủy môn học hoặc thêm vào/hủy bỏ khoá học. Đây là chính sách giúp sinh viên hiểu rằng họ có quyền không tham dự một lớp học nào đó mà không bị phạt.
    • Bao gồm cả ngày cuối cùng mà học sinh có thể hủy bỏ khóa học mà không bị phạt.
    • Thêm bất kỳ một thông tin có liên quan nào về chính sách này.
    • Cân nhắc trình bày chính sách ngày học đầu tiên của trường. Trường của bạn có thể sẽ bắt buộc sinh viên phải đi học trong ngày đầu tiên hoặc nếu không, họ sẽ bị loại khỏi khóa học.[5]
  4. Nêu thông tin về điều lệ danh dự. Hầu hết mọi trường học sẽ yêu cầu bạn phải thêm vào quy định về việc gian lận hoặc đạo văn liên quan đến điều lệ danh dự của trường. Trong trường hợp này, nhà trường sẽ cung cấp cho bạn bản sao điều lệ danh dự.
    • Họ cũng có thể sẽ gửi cho bạn phần bản mẫu đã soạn sẵn để thêm vào giáo trình.
    • Bạn sẽ cần phải ghi đầy đủ chi tiết điều lệ danh dự vào giáo trình.
    • Có thể bạn sẽ phải tóm tắt nó trong giáo trình.[6]
  5. Trình bày ngắn gọn phương sách khẩn cấp của trường, nếu có. Bạn sẽ phải cung cấp cho sinh viên trong trường hướng dẫn cho các tình huống khẩn cấp trong trường cũng như trong tình huống cụ thể. Những phương thức này bao gồm:
    • Cần phải làm gì khi trường gặp phải lệnh đóng cửa.
    • Phương sách phải thực hiện trong trường hợp có sự đe dọa đánh bom.
    • Hướng dẫn điều cần làm khi có hỏa hoạn.[7]

Bao gồm thông tin pháp lý[sửa]

  1. Nêu lên chính sách của trường về kỳ nghỉ lễ mang tính tôn giáo. Tại Mỹ, luật pháp liên bang nghiêm cấm sự kỳ thị chủng tộc dựa trên tôn giáo. Và kết quả là, nhiều trường trung học và sau trung học đã phải thi hành chính sách cho phép sinh viên nghỉ học trong ngày lễ mang tính tôn giáo.
    • Bạn có thể sẽ phải cho sinh viên biết rằng quyền lợi của họ về việc nghỉ học trong ngày lễ theo tôn giáo luôn được bảo vệ.
    • Thông báo với học sinh rằng họ cần phải liên lạc với bạn trước khi nghỉ học hoặc không thể nộp bài tập do các dạng ngày nghỉ lễ này.
    • Bao gồm cả nội quy để học sinh biết liệu họ có thể bù đắp lại cho việc học mà họ bỏ dở vì phải nghỉ lễ theo tôn giáo.[8]
  2. Trình bày về Luật Giáo dục và Luật Giáo dục Phổ cập Trung học của Việt Nam, luật pháp Việt Nam yêu cầu nhà trường phải cung cấp sự trợ giúp và tạo mọi điều kiện cho trẻ khuyết tật đến trường. Vì vậy, bạn cần phải bao gồm thêm một số điều khoản nói về vấn đề này, cũng như giải thích về cách thức hỗ trợ của trường bạn.
    • Thông thường, học sinh cần phải đăng ký với nhà tư vấn hoặc trung tâm dành cho người khuyết tật.
    • Ban quản trị hoặc sinh viên có thể cung cấp văn bản của nhà trường cho giáo viên.
    • Sinh viên phải gửi tài liệu về tình trạng khuyết tật được công nhận cho nhà trường trong quá trình tuyển sinh hoặc ngay sau đó.[9]
  3. Chèn thêm phần nói về luật bảo vệ quyền riêng tư của liên bang, nếu có. Ở Mỹ, giáo viên đại học và cao đẳng có thể viết về lời giải thích về Sắc luật về Quyền lợi của Gia đình và Quyền Riêng tư Cá nhân (FERPA) trong giáo trình. FERPA bảo vệ quyền riêng tư của học sinh và/hoặc của bậc phụ huynh, tùy thuộc vào độ tuổi và loại trường.
    • FERPA nêu rõ rằng giáo viên và nhân viên khác thuộc trường sau trung học không được phép bàn luận về điểm số, cấp bậc, hoặc sự tham dự của học sinh trong lớp với bất kỳ người nào mà không được học sinh cho phép thông qua văn bản.
    • FERPA áp dụng cho sinh viên từ 18 tuổi trở nên, hoặc bất kỳ sinh viên nào đang học tại trường sau trung học.
    • Cân nhắc thông báo cho học sinh biết rằng họ có thể từ bỏ quyền riêng tư của mình nếu họ ký tên vào văn bản.
    • Đối với học sinh dưới 18 tuổi tại trường cấp hai, quyền FERPA sẽ do cha mẹ hoặc người bảo hộ hợp pháp của sinh viên nắm giữ.[10]

Lời khuyên[sửa]

  • Nhiều trường đại học và cao đẳng có cung cấp hướng dẫn chi tiết, trợ giúp, và giáo trình mẫu cho giáo viên và nhân viên đang phải soạn thảo giáo trình môn học đầu tiên.

Nguồn và Trích dẫn[sửa]