Gọi điện thoại đến nhật bản

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Dù người bạn thân nhất của bạn đang sống ở Nhật Bản, hay bạn muốn biết bí quyết làm món sushi ngon nhất, hoặc đơn giản là bạn muốn gọi một cuộc điện thoại công việc sang Nhật Bản, bạn sẽ cần biết cách gọi điện thoại quốc tế. Hãy làm theo các bước sau để gọi điện sang Nhật Bản.

Các bước[sửa]

Thu thập Số điện thoại Cần thiết[sửa]

  1. Tìm mã thoát quốc tế của quốc gia bạn đang sống. Để gọi điện thoại quốc tế, bạn sẽ cần quay mã thoát của nước mình—số này giúp nhà cung cấp dịch vụ điện thoại biết rằng bạn sẽ gọi điện ra nước ngoài. Nếu bạn gọi điện thoại quốc tế từ Việt Nam, mã thoát của bạn sẽ là 00, còn nếu bạn gọi từ Argentina, bạn cũng sẽ quay số 00 để gọi đi quốc tế.[1]
    • Để tìm mã thoát của quốc gia nơi bạn đang sống, đơn giản bạn chỉ cần tìm kiếm bằng công cụ tìm kiếm ưa thích của mình. Hãy sử dụng cụm từ như “mã thoát [Tên quốc gia của bạn]”.
  2. Tìm mã của quốc gia bạn đang muốn gọi đến. Trong trường hợp này, quốc gia bạn muốn gọi đến là Nhật Bản. Mã quốc gia của Nhật Bản là 81.[2]
  3. Tìm mã vùng của người bạn đang muốn gọi đến. Mã vùng của Nhật Bản có thể có từ một đến năm chữ số, phụ thuộc vào khu vực bạn gọi đến.
    • Danh sách mã vùng như bên dưới:
      • Akita 18
      • Himeji 79
      • Matsudo 47
      • Takatsuki 72
      • Hirakata 72
      • Matsuyama 89
      • Tokorozawa 4
      • Hiroshima 82
      • Miyazaki 985
      • Tokyo 3
      • Ichikawa 47
      • Nagano 26
      • Toyama 76
      • Ichinomiya 586
      • Nagasaki 95
      • Toyohashi 532
      • Iwaki 246
      • Nagoya 52
      • Toyonaka 6
      • Kagoshima 99
      • Naha 98
      • Toyota 565
      • Kanazawa 76
      • Nara 742
      • Utsunomiya 28
      • Kashiwa 4
      • Niigata 25
      • Wakayama 73
      • Kasugai 568
      • Nishinomiya 798
      • Yokkaichi 59
      • Kawagoe 49
      • Oita 97
      • Yokohama 45
      • Kawaguchi 48
      • Okayama 86
      • Yokosuka 46
      • Kawasaki 44
      • Okazaki 564
      • Amagasaki 6
      • Kitakyushu 93
      • Osaka 6
      • Asahikawa 166
      • Kobe 78
      • Otsu 77
      • Chiba 43
      • Kochi 88
      • Sagamihara 42
      • Fujisawa 466
      • Kofu 55
      • Saitama 48
      • Fukuoka 92
      • Koriyama 24
      • Sakai 72
      • Fukuyama 84
      • Kumamoto 96
      • Sapporo 11
      • Funabashi 47
      • Koshigaya 48
      • Sendai 22
      • Gifu 58
      • Kurashiki 86
      • Shizuoka 54
      • Hachioji 42
      • Kyoto 75
      • Suita 6
      • Hamamatsu 53
      • Machida 42
      • Takamatsu 87
      • Higashiosaka 6
      • Maebashi 27
      • Takasaki 27
      • Himeji 79
      • Matsudo 47
      • Takatsuki 72
      • Hirakata 72
      • Matsuyama 89
      • Tokorozawa 4
      • Hiroshima 82
      • Miyazaki 985
      • Tokyo 3
      • Ichikawa 47
      • Nagano 26
      • Toyama 76
      • Ichinomiya 586
      • Nagasaki 95
      • Toyohashi 532
      • Iwaki 246
      • Nagoya 52
      • Toyonaka 6
      • Kagoshima 99
      • Naha 98
      • Toyota 565
      • Kanazawa 76
      • Nara 742
      • Utsunomiya 28
      • Kashiwa 4
      • Niigata 25
      • Wakayama 73
      • Kasugai 568
      • Nishinomiya 798
      • Yokkaichi 59
      • Kawagoe 49
      • Oita 97
      • Yokohama 45
      • Kawaguchi 48
      • Okayama 86
      • Yokosuka 46
  4. Cần biết số điện thoại tại nơi bạn gọi đến. Đây là số điện thoại cố định của cá nhân hoặc doanh nghiệp hoặc số điện thoại di động của đối tượng bạn cần gọi. Số điện thoại này thường có 9 chữ số, bao gồm cả mã vùng. Ví vụ, nếu bạn gọi điện thoại đến Fukuyama, thì số điện thoại sẽ là (84)-XXX-XXXX.[3]
    • Nếu bạn gọi vào số điện thoại di động ở Nhật Bản, bạn sẽ bấm số 90 sau mã quốc gia và trước mã vùng. Ví dụ, để gọi một số điện thoại di động tại Fukuyama từ Việt Nam, bạn sẽ bấm số 00-81-90-XXXX-XXXX.[4]

Thực hiện Cuộc gọi[sửa]

  1. Xác định thời gian hiện tại ở Nhật Bản. Có một vấn đề quan trọng bạn cần ghi nhớ đó là thời gian hiện tại ở Nhật Bản sẽ hầu hết không trùng với thời gian nơi tại bạn gọi điện. Múi giờ của Nhật Bản là Múi giờ Tiêu chuẩn Nhật Bản, tức là nhanh hơn 9 tiếng so với Giờ Trung bình Greenwich.[5]
    • Cần nhớ rằng bạn có thể vẫn phải trả phí cho cuộc gọi quốc tế dù không có người nhấc máy ở đầu bên kia. Nghĩa là bạn cần chắc chắn mình gọi điện cho người kia vào lúc họ còn thức.
  2. Thực hiện cuộc gọi và bấm đầy đủ số quốc tế. Để minh họa, ví dụ bạn đang gọi điện cho một người bạn sống ở Fukuyama, Nhật Bản còn bạn thì sống ở thủ đô Hà Nội, Việt Nam. Bạn sẽ bấm số như sau:
    • Mã thoát của Việt Nam: 00
    • Mã quốc gia của Nhật Bản: 81
    • Mã vùng của Fukuyama: 84
    • Bấm số điện thoại gồm bảy chữ số: XXX-XXXX
    • Số đầy đủ sẽ là 00-81-84-XXX-XXXX.
  3. Nếu có ai đó trả lời bằng câu “もしもし” (moshi moshi - alô) thì chúc mừng bạn! Bạn đã gọi điện thành công đến Nhật Bản.

Lời khuyên[sửa]

  • Chi phí gọi điện thoại trực tiếp đi quốc tế cực kỳ đắt ở tất cả các quốc gia. Nhưng bạn cũng có nhiều lựa chọn tiết kiệm hơn như: Thẻ điện thoại quốc tế, đăng ký chương trình gọi điện thoại quốc tế của nhà mạng, các chương trình gọi điện qua mạng Internet như Skype, hoặc dịch vụ gọi lại.
  • Ghi nhớ luôn bỏ qua số 0 ở đầu trước khi gọi điện đến Nhật Bản từ nước ngoài. Mặc dù tất cả số điện thoại cố định ở Nhật Bản đều có 10 số và di động là 11 số, nhưng bạn chỉ cần bấm 9 hoặc 10 số sau khi đã bấm mã thoát và mã quốc gia là có thể thực hiện cuộc gọi.

Nguồn và Trích dẫn[sửa]

Liên kết đến đây