Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Tìm mẫu số chung nhỏ nhất
Từ VLOS
(đổi hướng từ Tìm Mẫu số Chung Nhỏ nhất)
Để cộng hoặc trừ các phân số có mẫu số khác nhau, trước tiên bạn phải tìm ra mẫu số chung nhỏ nhất giữa chúng. Đó chính là bội số chung nhỏ nhất của mỗi mẫu số ban đầu trong phương trình, hay chính là số nguyên nhỏ nhất có thể chia cho mỗi mẫu số.[1] Xác định được mẫu số chung nhỏ nhất cho phép bạn chuyển đổi các mẫu số sang cùng một số giống nhau để bạn có thể cộng và trừ chúng.
Mục lục
Các bước[sửa]
Liệt kê các Bội số[2][sửa]
-
Liệt
kê
các
bội
số
của
từng
mẫu
số.
Lên
danh
sách
một
vài
bội
số
cho
mỗi
mẫu
số
trong
phương
trình.
Mỗi
danh
sách
nên
bao
gồm
các
tích
mà
mẫu
số
được
nhân
với
1,
2,
3,
4,
v.v.
- Ví dụ: 1/2 + 1/3 + 1/5
- Các bội số của 2: 2 * 1 = 2; 2 * 2 = 4; 2 * 3 = 6; 2 * 4 = 8; 2 * 5 = 10; 2 * 6 = 12; 2 * 7 = 14; v.v.
- Các bội số của 3: 3 * 1 = 3; 3 * 2 = 6; 3 *3 = 9; 3 * 4 = 12; 3 * 5 = 15; 3 * 6 = 18; 3 * 7 = 21; v.v.
- Các bội số của 5: 5 * 1 = 5; 5 * 2 = 10; 5 * 3 = 15; 5 * 4 = 20; 5 * 5 = 25; 5 * 6 = 30; 5 * 7 = 35; v.v.
-
Xác
định
bội
số
chung
nhỏ
nhất.
Nhìn
qua
mỗi
danh
sách
và
đánh
dấu
bất
kỳ
bội
số
nào
có
chung
giữa
tất
cả
các
mẫu
số
ban
đầu.
Sau
khi
xác
định
được
các
bội
số
chung,
tìm
mẫu
số
nhỏ
nhất.
- Lưu ý rằng nếu bạn vẫn chưa tìm ra được mẫu số chung, bạn có thể phải tiếp tục viết thêm các bội số cho tới khi bạn gặp được bội số chung.
- Phương pháp này dễ sử dụng hơn khi mẫu số là các số nhỏ.
- Trong ví dụ này, các mẫu số chỉ có chung một bội là 30: 2 * 15 = 30; 3 * 10 = 30; 5 * 6 = 30
- Vậy mẫu số chung nhỏ nhất = 30
-
Viết
lại
phương
trình
ban
đầu.
Để
đổi
từng
phân
số
trong
phương
trình
sao
cho
giá
trị
phân
số
không
đổi,
bạn
sẽ
cần
phải
nhân
tử
số
và
mẫu
số
với
cùng
một
thừa
số
mà
bạn
đã
sử
dụng
để
nhân
mẫu
số
tương
ứng
khi
tìm
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất.
- Ví dụ: (15/15) * (1/2); (10/10) * (1/3); (6/6) * (1/5)
- Phương trình mới: 15/30 + 10/30 + 6/30
-
Giải
bài
toán
đã
được
viết
lại.
Sau
khi
tìm
được
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
và
thay
đổi
các
phân
số
tương
ứng,
bạn
có
thể
giải
bài
toán
mà
không
có
chút
khó
khăn
nào.
Hãy
nhớ
rút
gọn
phân
số
ở
bước
cuối
cùng.
- Ví dụ: 15/30 + 10/30 + 6/30 = 31/30 = 1 1/30
Sử dụng Thừa số Chung Lớn nhất [3][sửa]
-
Liệt
kê
tất
cả
thừa
số
của
mỗi
mẫu
số.
Thừa
số
của
một
số
là
tất
cả
những
số
nguyên
mà
số
đó
chia
hết
cho.[4]
Số
6
có
bốn
thừa
số:
6,
3,
2,
và
1.
Số
nào
cũng
có
một
thừa
số
là
1
bởi
vì
1
nhân
với
số
nào
cũng
bằng
chính
số
đó.
- Ví dụ: 3/8 + 5/12.
- Các thừa số của 8: 1, 2, 4, và 8
- Các thừa số của 12: 1, 2, 3, 4, 6, 12
-
Xác
định
thừa
số
chung
lớn
nhất
giữa
hai
mẫu
số.
Sau
khi
liệt
kê
tất
cả
các
thừa
số
của
mỗi
mẫu
số,
bạn
hãy
khoanh
tròn
tất
cả
các
thừa
số
chung.
Thừa
số
chung
lớn
nhất
là
thừa
số
sẽ
được
sử
dụng
để
giải
bài
toán.
- Trong ví dụ này, 8 và 12 có các thừa số chung là 1, 2, và 4.
- Thừa số chung lớn nhất là 4.
-
Nhân
các
mẫu
số
với
nhau.
Để
sử
dụng
thừa
số
chung
lớn
nhất
giải
bài
toán,
trước
tiên
bạn
phải
nhân
hai
mẫu
số
với
nhau.
- Trong ví dụ này: 8 * 12 = 96
-
Chia
kết
quả
đạt
được
cho
thừa
số
chung
lớn
nhất.
Sau
khi
tìm
được
tích
của
hai
mẫu
số,
chia
tích
đó
cho
thừa
số
chung
lớn
nhất
ở
bước
trước
đó.
Số
này
chính
là
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
của
bạn.
- Ví dụ: 96 / 4 = 24
-
Chia
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
cho
mẫu
số
ban
đầu.
Để
tìm
ra
thừa
số
mà
nhân
với
nó
các
mẫu
số
đều
bằng
nhau,
hãy
chia
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
mà
bạn
đã
tìm
được
cho
mẫu
số
ban
đầu.
Nhân
tử
số
và
mẫu
số
của
mỗi
phân
số
với
số
này.
Các
mẫu
số
giờ
sẽ
bằng
với
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất.
- Ví dụ: 24 / 8 = 3; 24 / 12 = 2
- (3/3) * (3/8) = 9/24; (2/2) * (5/12) = 10/24
- 9/24 + 10/24
-
Giải
phương
trình
đã
viết
lại.
Với
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
tìm
được,
bạn
có
thể
cộng
và
trừ
các
phân
số
trong
phương
trình
mà
không
gặp
khó
khăn
nào.
Hãy
nhớ
rút
gọn
phân
số
ở
kết
quả
cuối
cùng,
nếu
có
thể
.
- Ví dụ: 9/24 + 10/24 = 19/24
Phân tích Mỗi Mẫu số thành Tích các Thừa số Nguyên tố[1][sửa]
-
Tách
mỗi
mẫu
số
thành
các
số
nguyên
tố.
Phân
tích
mỗi
mẫu
số
thành
tích
các
thừa
số
nguyên
tố.
Số
nguyên
tố
là
số
không
thể
chia
hết
cho
số
nào
khác
ngoài
1
và
chính
nó.
[5]
- Ví dụ: 1/4 + 1/5 + 1/12
- Phân tích 4 thành số nguyên tố: 2 * 2
- Phân tích 5 thành số nguyên tố: 5
- Phân tích 12 thành số nguyên tố: 2 * 2 * 3
-
Đếm
số
lần
xuất
hiện
của
mỗi
số
nguyên
tố.
Tính
tổng
số
lần
mà
mỗi
số
nguyên
tố
xuất
hiện
trong
mỗi
tích
số.
- Ví dụ: Có 2 số 2 trong 4; không có số 2 nào trong 5; 2 số 2 trong 12
- Không có số 3 nào trong 4 và 5; một số 3 trong 12
- Không có số 5 nào trong 4 và 12; một số 5 trong 5
-
Lấy
số
lần
xuất
hiện
nhiều
nhất
của
mỗi
số
nguyên
tố.
Xác
định
số
lần
mà
mỗi
số
nguyên
tố
xuất
hiện
nhiều
nhất
và
ghi
lại
số
đó.
- Ví dụ: Số lần xuất hiện nhiều nhất của 2 là hai; của 3 là một; của 5 là một
-
Viết
số
nguyên
tố
đó
bằng
với
số
lần
bạn
đếm
được
ở
bước
trên.
Chỉ
được
viết
số
lần
chúng
xuất
hiện
nhiều
nhất,
chứ
không
phải
tất
cả
số
lần
chúng
xuất
hiện
trong
các
mẫu
số.
- Ví dụ: 2, 2, 3, 5
-
Nhân
tất
cả
những
số
nguyên
tố
trong
dãy
này
lại
với
nhau.
Nhân
các
số
nguyên
tố
mà
chúng
ta
viết
trong
bước
trên
lại
với
nhau.
Tích
số
thu
được
chính
là
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất.
- Ví dụ: 2 * 2 * 3 * 5 = 60
- Mẫu số chung nhỏ nhất = 60
-
Chia
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
cho
mẫu
số
ban
đầu.
Để
tìm
ra
thừa
số
mà
nhân
với
nó
các
mẫu
số
đều
bằng
nhau,
hãy
chia
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
mà
bạn
đã
tìm
được
cho
mẫu
số
ban
đầu.
Nhân
tử
số
và
mẫu
số
của
mỗi
phân
số
với
số
này.
Các
mẫu
số
giờ
sẽ
bằng
với
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất.
- Ví dụ: 60/4 = 15; 60/5 = 12; 60/12 = 5
- 15 * (1/4) = 15/60; 12 * (1/5) = 12/60; 5 * (1/12) = 5/60
- 15/60 + 12/60 + 5/60
-
Giải
phương
trình
viết
lại.
Với
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
tìm
được,
bạn
có
thể
cộng
và
trừ
các
phân
số
như
bình
thường.
Hãy
nhớ
rút
gọn
phân
số
ở
kết
quả
cuối
cùng,
nếu
có
thể.
- Ví dụ: 15/60 + 12/60 + 5/60 = 32/60 = 8/15
Thao tác với Số nguyên và Hỗn số[6][sửa]
-
Biến
đổi
mỗi
số
nguyên
và
hỗn
số
thành
phân
số
không
chính
tắc.
Biến
đổi
các
hỗn
số
thành
các
phân
số
không
chính
tắc
bằng
cách
nhân
số
nguyên
với
mẫu
số
và
cộng
tử
số
vào
tích.
Biến
đổi
số
nguyên
thành
phân
số
không
chính
tắc
bằng
cách
đặt
số
nguyên
đó
đứng
trên
mẫu
số
là
"1".
- Ví dụ: 8 + 2 1/4 + 2/3
- 8 = 8/1
- 2 1/4; 2 * 4 + 1 = 8 + 1 = 9; 9/4
- Phương trình viết lại: 8/1 + 9/4 + 2/3
-
Tìm
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất.
Sử
dụng
bất
cứ
phương
pháp
nào
trên
đây
để
tìm
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất.
Lưu
ý
rằng,
trong
ví
dụ
này
chúng
tôi
sẽ
sử
dụng
phương
pháp
“liệt
kê
các
bội
số”,
trong
đó
một
danh
sách
các
bội
số
của
mỗi
mẫu
số
sẽ
được
liệt
kê
ra
và
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
được
xác
định
từ
những
danh
sách
này.
- Lưu ý bạn không cần phải liệt kê bội số cho 1 vì bất cứ số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó; hay nói cách khác, mọi số đều là bội của 1.
- Ví dụ: 4 * 1 = 4; 4 * 2 = 8; 4 * 3 = 12; 4 * 4 = 16; v.v.
- 3 * 1 = 3; 3 * 2 = 6; 3 * 3 = 9; 3 * 4 = 12; v.v.
- Mẫu số chung nhỏ nhất = 12
-
Viết
lại
phương
trình
ban
đầu.
Không
được
nhân
mình
mẫu
số,
bạn
phải
nhân
toàn
bộ
phân
số
với
một
số
cần
thiết
để
đổi
mẫu
số
ban
đầu
thành
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất.
- Ví dụ: (12/12) * (8/1) = 96/12; (3/3) * (9/4) = 27/12; (4/4) * (2/3) = 8/12
- 96/12 + 27/12 + 8/12
-
Giải
phương
trình.
Với
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất
tìm
được
và
phương
trình
ban
đầu
được
biến
đổi
thành
dạng
mẫu
số
chung
nhỏ
nhất,
bạn
có
thể
cộng
và
trừ
các
phân
số
mà
không
có
khó
khăn
nào.
Hãy
nhớ
rút
gọn
phân
số
ở
kết
quả
cuối
cùng,
nếu
có
thể.
- Ví dụ: 96/12 + 27/12 + 8/12 = 131/12 = 10 11/12
Những thứ bạn cần[sửa]
- Bút chì
- Giấy
- Máy tính (tùy chọn)
Nguồn và Trích dẫn[sửa]
- ↑ 1,0 1,1 http://www.helpwithfractions.com/math-homework-helper/least-common-denominator/
- ↑ http://www.epcc.edu/tutorialservices/valleverde/Documents/Common_Denominators.pdf
- ↑ http://www.aaamath.com/fra66jx2.htm
- ↑ https://www.mathsisfun.com/greatest-common-factor.html
- ↑ https://www.mathsisfun.com/prime_numbers.html
- ↑ http://www.calculatorsoup.com/calculators/math/lcd.php#.Ua0eFkDryj4